Nêu khái niệm nồng độ mol của một dung dịch? Công thức tỉnh nồng độ mol?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1:
a, Bạn tự xem lại lí thuyết nhé.
b, Acid: H2SO4, HCl, H2S.
Câu 3:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{13}{0,2}=65\left(g/mol\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
PT: \(4Fe\left(NO_3\right)_3\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+12NO_2+3O_2\)
a, \(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=\dfrac{121}{242}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NO_2\left(LT\right)}=3n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=1,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(LT\right)}=1,5.24,79=37,185\left(l\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{24,79}{37,185}.100\%\approx66,67\%\)
b, \(n_{NO_2}=\dfrac{24,79}{24,79}=1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{4}n_{NO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.24,79=6,1975\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}n_{NO_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{49.15\%}{36,5}\approx0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
c, \(n_{Zn}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Ta có: dA/H2 = 7,5 ⇒ MA = 7,5.2 = 15 (g/mol)
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{N_2}+2n_{H_2}}{n_{N_2}+n_{H_2}}=15\)
\(\Rightarrow n_{N_2}=n_{H_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{N_2}=\dfrac{28n_{N_2}}{28n_{N_2}+2n_{H_2}}.100\%=\dfrac{28n_{N_2}}{28n_{N_2}+2n_{N_2}}.100\%\approx93,3\%\\\%m_{H_2}\approx6,7\%\end{matrix}\right.\)
pH = 0,097 ⇒ [H+] = 0,8 (M)
⇒ nH+ = 0,8.0,2 = 0,16 (mol)
⇒ nH2SO4 = 0,08 (mol)
⇒ nH2SO4.3SO3 = 0,02 (mol)
⇒ mH2SO4.3SO3 = 0,02.338 = 6,76 (g)
Nồng độ mol (ký hiệu: CM) là một đại lượng dùng để biểu thị nồng độ của một chất tan trong dung dịch. Nó cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Tính thể tích dung dịch (V): Đổi đơn vị thể tích về lít. Áp dụng công thức: Thay các giá trị đã tính được vào công thức CM = n/V để tính nồng độ mol
Nồng độ mol (ký hiệu: CM) là một đại lượng dùng để biểu thị nồng độ của một chất tan trong dung dịch. Nó cho biết số mol chất tan có trong 1 lít dung dịch. Tính thể tích dung dịch (V): Đổi đơn vị thể tích về lít. Áp dụng công thức: Thay các giá trị đã tính được vào công thức CM = n/V để tính nồng độ mol