Chuyển sang thể bị động : Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
How many languages do they speak in Canada ?
=> How many languages were spoken in Canada?
46warm 47decoration 48suitable 49ko bít 50popularly 51fame
52decorated 53suprisingly 54competition 55active
tk cho nhé!!
1. computer / class / Hoa / use / in / Computer Science / how / learns / to / a / her
=> Hoa learns how to use a computer in her Computer Science class
2. rings / bell / the / noisy / yard / is / until / the / very
=> Until the bell rings, the yard is very noisy
3. eating / are / the most / chatting / common / ways / recess / at / of / relaxing / and
=> Eating and chatting are the most common ways of relaxing at recess
4. Geography / study / do / what / in / your / class ?
=> What do you study in your Geography class?
5. playing / / students / some / are / games / catch / or / blindman's buff
=> Some games students playing are catch or blindman's buff
Because he went to the doctor regularly, his health was very good.
-> Because of going to the doctor regularly, his health was very good.
Because she doesn't work hard, her salary is very low.
->Because of not working hard, her salary is very low.
Because of going to the doctor regularly , his health was very good
Because of not working hard , she salary is very low
Kb nhé!
1. Because he eats a lot, he is very fat.
-> Because of.............eating a lot, he is very fat....................................
2. Because she was sick, she didn't go to school.
->Because of.......................her sickness, she didn't go to school......................................
3. Because he did not study, he cheated at the test.
-> Because of...............not studying, he cheated at the test....................................................
He forgot to give a signal before he turned left, so he got an
accident.
1. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"
1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;
2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.
3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.
Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.
Động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn tả khả năng, dự định, sự cấm đoán hay sự cần thiết… Động từ khuyết thiếu đứng trước động từ chính ở dạng nguyên thể và bổ sung nghĩa cho động từ chính. Một số động từ khuyết thiếuphổ biến: can, could, should, may, might, must, will, would và shall.
E.g. I cannot eat shrimp. (Tôi không thể ăn tôm.)
You must stop when the traffic lights turn red. (Bạn phải dừng lại khi đèn giao thông chuyển sang màu đỏ.)
II – Cấu trúc
Thể khẳng định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + V.
E.g. He should help her. (Anh ấy nên giúp cô ấy.)
Thể phủ định
I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb + not + V.
E.g. He should not help her. (Anh ấy không nên giúp cô ấy.)
Thể nghi vấn
Modal verb + I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + V?
Trả lời
Yes, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
No, I/ We/ You/ They/ He/ She/ It + modal verb
E.g. (+) I can help you. (Tôi có thể giúp bạn.)
(-) I cannot/can’t help you. (Tôi không thể giúp bạn.)
(?) Can you help me? (Bạn có thể giúp tôi không?)
III – CÁCH SỬ DỤNG CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU THÔNG DỤNG
1 – Động từ khuyết thiếu: Can & Could (có thể)
Can và could đều có nghĩa là có thể, trong đó dạng phủ định của can là cannot (can’t), dạng phủ định của could là could not (could’t). Dưới đây là 3 cách sử dụng thường gặp của hai động từ khuyết thiếu này.
Can | Could | Ví dụ | |
Khả năng có thể làm gì | ✓ trong hiện tại hoặc khả năng chung chung | ✓ trong quá khứ | She can run quite fast. (Cô ấy có thể chạy khá nhanh.) He couldn’t sing. (Anh ấy đã không thể hát.) |
Lời xin phép | ✓ | ✓ (sử dụng trong bối cảnh lịch sự và trang trọng hơn) | Can I borrow your notebook? (Tôi có thể mượn vở của bạn được không?) Could I speak to Ms. Lewis? (Tôi có thể nói chuyện với cô Lewis được không?) |
Sự cho phép | ✓ | ✓ | You can/ could borrow my helmet. (Bạn có thể mượn mũ bảo hiểm của tôi.) |
2 – Động từ khuyết thiếu: Should (nên)
✓ Should được sử dụng để đưa lời khuyên hoặc lời đề xuất.
E.g. I think you should tell her the truth. (Tôi nghĩ bạn nên nói với cô ấy sự thật.)
✓ Should còn được sử dụng để nói về một việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
E.g. The meeting should start soon. (Buổi họp sẽ được bắt đầu sớm thôi.)
3 – Động từ khuyết thiếu: Must & Have to
Chúng ta dùng must và have to để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó.
Tuy nhiên cách sử dụng của chúng lại khá khác biệt:
Must | Have to | |
Sự cần thiết phải làm gì | Nói về sự cần thiết đến từ bản thân người nói. I must study harder if I want to get the scholarship. (Tôi phải học chăm hơn nếu tôi muốn dành được học bổng.) => Tự bản thân tôi thấy là cần thiết | Nói về sự cần thiết đến từ ngoại cảnh. Thường được dịch với nghĩa buộc phải làm gì. I have to wear a uniform at my school. (Tôi phải mặc đồng phục ở trường.) => Tôi buộc phải mặc đồng phục vì đó là quy định của nhà trường. |
Has the most valuable paiting in the national museum been stolen by the thieves ?