K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 8 2024
  1. Where do you go to school?

    • I go to Tran Phu school.
  2. What time do your classes start?

    • My classes start at one o'clock.
  3. Do you go to school in the morning?

    • No, I don't. I go to school in the afternoon.
  4. How many floors does your school have?

    • My school has two floors.
  5. What subjects does your brother have on Friday?

    • My brother has English, Maths, and Music on Friday.
27 tháng 8 2024

1 Which school do you go to?

2 What time do your class start?

3 Do you go to school in the morning?

4 How many floor does your school have?

5 When does your brother have English, Maths and Music?

26 tháng 8 2024

            Ngày Mới
Ánh sáng bình minh bừng lên
Sáng nay gió mới vẫy thầm
Cánh đồng xanh mướt êm đềm
Mặt trời lên cao vẫy gọi

Lá rơi lặng lẽ trên đường
Những bước chân nhẹ nhàng đi
Mùa thu đang vẫy tay chào
Ngày mới tươi sáng kỳ diệu

26 tháng 8 2024

Câu gốc: "Her performance in that play put her on the map as a comedy actor."

Câu này có một lỗi nhỏ liên quan đến việc sử dụng danh từ "comedy actor". Để hiểu rõ hơn, chúng ta cần xem xét cách sử dụng từ ngữ trong tiếng Anh và mục đích của câu.

Vấn đề:
  • Danh từ không đúng về mặt giới tính và số lượng: "comedy actor" thường được sử dụng để chỉ một nam diễn viên hài. Đối với nữ diễn viên hài, từ đúng hơn là "comedy actress".
Sửa câu:

Để câu văn đúng về mặt ngữ pháp và phù hợp với tiêu chuẩn hiện tại, nên thay "comedy actor" thành "comedy actress" nếu người được đề cập là nữ.

Câu sửa:

  • "Her performance in that play put her on the map as a comedy actress."
Giải thích:
  • "Put someone on the map": Đây là một thành ngữ có nghĩa là làm cho ai đó nổi tiếng hoặc được công nhận trong lĩnh vực nào đó.
  • "Comedy actress": Là thuật ngữ chính xác để chỉ một nữ diễn viên hài.
Tổng kết:

Câu gốc không sai về ngữ pháp và ý nghĩa, nhưng cần điều chỉnh để phù hợp với cách sử dụng từ ngữ. Nếu người trong câu là nữ, từ "comedy actress" là sự lựa chọn chính xác hơn.

26 tháng 8 2024

 Her performance in that play put her on the map as a comedy actor.

\(+\) put -> puts

\(+\) HTĐ: S + V(s/es)

\(#NqHahh\)

26 tháng 8 2024
                  Dẫn Chứng và Lý Lẽ Đặc Sắc về Vấn Đề Nghiện Điện Thoại

1. Dẫn Chứng:

  • Dẫn chứng từ nghiên cứu khoa học: Theo một nghiên cứu được công bố trên tạp chí "Addictive Behaviors" vào năm 2019, việc sử dụng điện thoại di động quá mức có thể dẫn đến tình trạng nghiện. Nghiên cứu chỉ ra rằng việc lạm dụng điện thoại có thể gây ra lo âu, giảm hiệu suất học tập, và làm giảm sự kết nối xã hội trực tiếp. Nghiên cứu còn phát hiện rằng việc lạm dụng mạng xã hội trên điện thoại có liên quan đến tình trạng trầm cảm và lo âu ở thanh thiếu niên.

  • Dẫn chứng từ thực tế: Một khảo sát toàn cầu do công ty nghiên cứu thị trường "Deloitte" thực hiện vào năm 2021 cho thấy 90% người dùng smartphone kiểm tra điện thoại của họ ít nhất một lần mỗi giờ. Tại các quốc gia phát triển, một nghiên cứu cho thấy khoảng 60% người dùng cảm thấy khó chịu khi không có điện thoại trong tay và dành trung bình từ 4 đến 5 giờ mỗi ngày chỉ để lướt mạng xã hội hoặc chơi game.

2. Lý Lẽ Đặc Sắc:

  • Ảnh hưởng đến sức khỏe tâm lý: Nghiện điện thoại di động không chỉ gây ra sự phụ thuộc về mặt vật lý mà còn tác động nghiêm trọng đến sức khỏe tâm lý. Việc liên tục tiếp xúc với các thông báo và cập nhật từ mạng xã hội có thể dẫn đến "tăng cường động lực ngay lập tức," làm giảm khả năng tập trung và tăng mức độ căng thẳng. Theo một nghiên cứu từ "American Psychological Association", việc thường xuyên sử dụng mạng xã hội có thể làm tăng cảm giác lo âu và trầm cảm do sự so sánh xã hội không lành mạnh và áp lực xã hội.

  • Giảm thiểu mối quan hệ xã hội trực tiếp: Sự phụ thuộc vào điện thoại di động có thể làm giảm chất lượng các mối quan hệ xã hội thực tế. Một nghiên cứu từ "Journal of Social and Personal Relationships" cho thấy việc dành quá nhiều thời gian cho điện thoại có thể làm giảm mức độ kết nối và sự gắn bó trong các mối quan hệ cá nhân. Khi mọi người dành quá nhiều thời gian để giao tiếp qua màn hình, họ có thể bỏ lỡ những cơ hội để xây dựng và duy trì các mối quan hệ thực tế và có giá trị hơn.

  • Ảnh hưởng đến hiệu suất học tập và làm việc: Nghiện điện thoại có thể làm giảm hiệu suất học tập và làm việc. Theo một nghiên cứu từ "Journal of Educational Psychology", học sinh và sinh viên có xu hướng gặp khó khăn hơn trong việc duy trì sự tập trung và hoàn thành công việc khi họ bị phân tâm bởi các ứng dụng trên điện thoại. Tình trạng này không chỉ ảnh hưởng đến kết quả học tập mà còn làm giảm khả năng sáng tạo và khả năng giải quyết vấn đề.

  • Tác động đến sức khỏe thể chất: Việc ngồi liên tục để sử dụng điện thoại có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe thể chất như đau lưng, đau cổ, và các vấn đề liên quan đến thị giác. Nghiên cứu từ "Journal of Physical Therapy Science" cho thấy việc sử dụng điện thoại di động kéo dài có thể dẫn đến các triệu chứng đau cơ và mỏi mắt, đặc biệt là khi sử dụng không đúng tư thế.

Kết Luận:

Vấn đề nghiện điện thoại di động không chỉ là một thói quen tiêu tốn thời gian mà còn ảnh hưởng sâu rộng đến sức khỏe tâm lý, chất lượng các mối quan hệ xã hội, hiệu suất học tập và làm việc, cũng như sức khỏe thể chất. Các dẫn chứng và lý lẽ nêu trên cho thấy sự cần thiết phải có các biện pháp cân bằng và quản lý việc sử dụng điện thoại để bảo vệ sức khỏe và nâng cao chất lượng cuộc sống.

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
29 tháng 8 2024

a) Mạch bổ sung: GCATCAGTGCT

b) Trình tự gene:

Mạch 1: CGTAGTCACGA

Mạch 2: GCATCAGTGCT

c) Số nucleotide của gene A = T = 5 → Số nucleotide môi trường cần cung cấp khi nhân đôi 5 lần = 5 x (25 -1) = 155.

Số nucleotide của gene G = C = 6 → Số nucleotide môi trường cần cung cấp khi nhân đôi 5 lần = 6 x (25 -1) = 186.

rewrite the following sentences. 1. It took him four hours to fly to America . - It was ..................................................................... 2. They came late. They left early. - They not only ......................................................... 3. Do you have a cheaper computer than this ? - Is this ......................................................................? 4. Tom works harder than Peter. -...
Đọc tiếp

rewrite the following sentences.

1. It took him four hours to fly to America .

- It was .....................................................................

2. They came late. They left early.

- They not only .........................................................

3. Do you have a cheaper computer than this ?

- Is this ......................................................................?

4. Tom works harder than Peter.

- Peter.........................................................................

5. This novel has three hundred pages.

- It is a ...................................................................................

6. The children couldn't go swimming because the sea was rough .

- The sea was so .............................................................................

7. I never go to school late .

- I am ....................................................................................................

8. Please, don't talk much in the class

- I'd .......................................................................

2
26 tháng 8 2024

1. It took him four hours to fly to America .

- It was ...a....four-hour flight to America..............................................................

=> It + be + a + N

2. They came late. They left early.

- They not only ........came late but also left early.................................................

=> S + not only + V + but also + V

3. Do you have a cheaper computer than this ?

- Is this ........the cheapest computer you have..............................................................?

4. Tom works harder than Peter.

- Peter.....doesn't work as hard as Tom....................................................................

=> S1 + V + as + adj/adv + as + S2

5. This novel has three hundred pages.

- It is a .......300 pages novel...........................................................................

6. The children couldn't go swimming because the sea was rough .

- The sea was so ......rough that the children couldn't go swimming.......................................................................

=> S + be + so + adj + that + S + V

7. I never go to school late .

- I am ............never late for school........................................................................................

8. Please, don't talk much in the class

- I'd ...rather you didn't talk much in the class....................................................................

=> S1 + would rather + S2 + (not ) + V2/ed

27 tháng 8 2024

1. It took him four hours to fly to America .

- It was ........a four-hour flight to America.............................................................

2. They came late. They left early.

- They not only .........came late but also left early................................................

3. Do you have a cheaper computer than this ?

- Is this ...the cheapest computer you have...................................................................?

4. Tom works harder than Peter.

- Peter....doesn't work as hard as Tom.....................................................................

5. This novel has three hundred pages.

- It is a ....three-hundred-page novel...............................................................................

6. The children couldn't go swimming because the sea was rough .

- The sea was so .....rough that the children couldn't go swimming........................................................................

7. I never go to school late .

- I am ....never late for school................................................................................................

8. Please, don't talk much in the class

- I'd ...rather you didn't talk much in the class....................................................................

26 tháng 8 2024

1.can

2.must

3.must

4. mustnot

5. cannot

27 tháng 8 2024

1. I.can..swim,I go swimming every day

2.the traffic lights are red .You.mustn't...stop

3.The car goes very fast.We..must..be careful

4.You.mustn't... play football in the street

5.My brother...can't.drive a car because he very young

26 tháng 8 2024

a, what your name.how old are you?

                    b,my name is MY

                                      c,i love you

26 tháng 8 2024

a, what is your name. how old are you?

b,my name is MY.

c,I love you mom and dad.

27 tháng 8 2024

1 I am going on holiday this summer

2 Despite the difficult test, I can do it well

3 The documents have been reviewed for a long time

4 My favorite toy, which my mome gave to me on my last birthday, is a teddy bear