Ex 4 : Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:1. These (person) ___________ are protesting against the president.2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.3. My (child) ___________hate eating pasta.4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.7. The (student )...
Đọc tiếp
Ex 4 : Viết dạng số nhiều của các danh từ sau để điền vào chỗ trống:
1. These (person) ___________ are protesting against the president.
2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
3. My (child) ___________hate eating pasta.
4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.
7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
11. Where did you put the (knife) ___________?
12. (Goose) ___________ like water.
13. (Piano) ___________ are expensive
14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
15. Where is my (luggage) ___________? - In the car!
Giải hộ mik với !
a) Nhân hóa ở hai câu trên .
Bác nồi đồng hát bính boong
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
b) Phép nhân hóa ở câu : Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Thương nhau tre chẳng ở riêng .
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
c) Buồm trông con nhện giăng tơ
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai
Kiểu nhân hóa : Xưng hô , trò chuyện với vật như đối với người .
Buồm trông chênh chếch sao mai
Kiểu nhân hóa : Dùng từ vốn chỉ hoạt động , tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật.
Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ.
Kiểu nhân hóa : Xưng hô , trò chuyện với vật như đối với người .