Đề 2: Phần II. Đọc – hiểu (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Đam mê là điều cần thiết để thành công. Vì sự nhiệt huyết, niềm say mê trong lúc ta làm điều mình yêu thích, sẽ giúp ta vượt qua khó khăn dễ dàng hơn. Nhưng đừng nghĩ rằng chỉ cần có được đam mê thì sẽ thành công. Vì sao? Là một người lựa chọn sống với đam...
Đọc tiếp
Đề 2: Phần II. Đọc – hiểu (2,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Đam mê là điều cần thiết để thành công. Vì sự nhiệt huyết, niềm say mê trong lúc ta làm điều mình yêu thích, sẽ giúp ta vượt qua khó khăn dễ dàng hơn. Nhưng đừng nghĩ rằng chỉ cần có được đam mê thì sẽ thành công. Vì sao? Là một người lựa chọn sống với đam mê, tôi nhận ra rằng: nếu có đam mê mà không kiên trì nỗ lực thì làm gì cũng sẽ thất bại. Bất kì công việc nào cũng sẽ có điểm mình thích, điểm mình không thích. Ngay cả khi đang làm công việc mà mình đam mê thì cũng có những ngày cực kì hứng khởi và những quãng thời gian với vô vàn khó khăn. Những thử thách trong bất kì công việc nào cũng đều tồn tại. Điều quan trọng là cam kết với việc mình làm. Cam kết để đẩy mình qua những khoảng thời gian khó khăn. Cam kết để dốc hết sức mình vượt lên trở ngại. Cam kết để ráng thêm chút nữa ngay cả khi đã rã rời.
Đam mê là cái ban đầu. Nhưng ý chí, nghị lực vượt khó, sự kiên trì của bản thân là những nguyên liệu khác của chiếc bánh thành công. Đam mê cũng không phải tự dưng mà có. Nó là điểm giao thoa giữa sở thích và tiềm năng. Từ hai chất xúc tác đó, người ta tiếp theo xát, mài, giũa, học tập trau dồi, tìm kiếm cơ hội, làm việc, thực hành... Đến một lúc nào đó nó sẽ phát triển thành thiên hướng nghề nghiệp của con người. Nếu có đam mê, nhưng không rèn luyện thì tiềm năng chẳng bao giờ hé nở.
(Theo Tuổi trẻ đáng giá bao nhiêu? - Rosie Nguyễn)
Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên. (0.25 điểm)
Câu 2.Theo tác giả, những nguyên liệu để tạo nên “chiếc bánh thành công” là gì? (0.25 điểm)
Câu 3. Hãy chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp điệp cấu trúc được sử dụng trong đoạn văn: “Điều quan trọng là cam kết với việc mình làm. Cam kết để đẩy mình qua những khoảng thời gian khó khăn. Cam kết để dốc hết sức mình vượt lên trở ngại. Cam kết để ráng thêm chút nữa ngay cả khi đã rã rời”. (1.0 điểm)
Câu 4. Em hãy cho biết niềm đam mê của mình và kế hoạch biến niềm đam mê đó thành hiện thực. (0.5 điểm)
Phần III. Làm văn (6,0 điểm)
Câu 1 (1.5 điểm)
Từ nội dung đoạn trích trong phần đọc – hiểu, em hãy viết một đoạn văn nghị luận có độ dài khoảng 12 câu nêu suy nghĩ về ý nghĩa của việc theo đuổi đến cùng niềm đam mê của bản thân trong cuộc sống.
T. loại
Tên văn bản
T/gian
T/giả
Những nét chính về ND và NT
Truyện kí
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Đầu TK XV
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy.
2. Chuyện người con gái Nam Xương
(Trích"Truyền kì mạn lục")
TK XVI
Nguyễn Dữ
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo
Thơ
1. Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng.
2. Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
3. Bánh trôi nước
TK XVIII
Hồ Xuân
Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ.
4. Qua Đèo Ngang
TK XIX
Bà Huyện
Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật.
8. Bạn đến chơi nhà.
TK XIX
Nguyễn
Khuyến
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện thơ
1.Truyện Kiều (Trích)
- Chị em TK
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
Đầu TK
XI X
Nguyễn
Du
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình
2. Lục Vân Tiên (Trích)
-LVT …KNN
Giữa TK XIX
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường
Nghị luận
1. Chiếu dời đô
1010
Lí Công Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ.
2. Hịch tướng sĩ
Trước
1258
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
3. Nước Đại Việt ta
Năm 1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
4. Bàn luận về phép học
Năm 1791
Ng. Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục.
T. loại
Tên văn bản
T/gian
T/giả
Những nét chính về ND và NT
Truyện kí
1. Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng
Đầu TK XV
Hồ Nguyên Trừng
Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị lương y họ Phạm. Tài chữa bệnh và lòng yêu thương con người, không sợ quyền uy.
2. Chuyện người con gái Nam Xương
(Trích"Truyền kì mạn lục")
TK XVI
Nguyễn Dữ
Ca ngợi vẻ đẹp truyền thống của người phụ nữ và cảm thông với số phận oan nghiệt của họ. NT thắt nút, mở nút, kịch tính cao, yếu tố hoang đường kì ảo
Thơ
1. Sông núi nước Nam
1077
Lí Thường Kiệt
Lòng tự hào dân tộc, ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù với giọng văn hào hùng.
2. Phò giá về kinh
1285
Trần Quang Khải
Ca ngợi chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử và bài học về thái bình.
3. Bánh trôi nước
TK XVIII
Hồ Xuân
Hương
Trân trọng vẻ đẹp trong trắng của người phụ nữ và ngậm ngùi cho thân phận mình. Sử dụng có hiệu quả h/ảnh so sánh, NT ẩn dụ.
4. Qua Đèo Ngang
TK XIX
Bà Huyện
Thanh Quan
Vẻ đẹp cổ điển của bức tranh về đèo Ngang và tâm sự yêu nước qua lời thơ trang trọng, hoàn chỉnh của thể Đường luật.
8. Bạn đến chơi nhà.
TK XIX
Nguyễn
Khuyến
Tình bạn bè chân thật, sâu sắc, hóm hỉnh và một h/ảnh thơ giản dị, linh hoạt.
Truyện thơ
1.Truyện Kiều (Trích)
- Chị em TK
- Kiều ở lầu Ngưng Bích
Đầu TK
XI X
Nguyễn
Du
- Ca ngợi vẻ đẹp và tài năng của hai chị em Thuý Kiều với NT ước lệ tượng trưng.
- Tâm trạng và nỗi nhớ của T.Kiều với NT tả cảnh ngụ tình
2. Lục Vân Tiên (Trích)
-LVT …KNN
Giữa TK XIX
Nguyễn Đình Chiểu
- Vẻ đẹp sức mạnh nhân nghĩa của người anh hùng L.V.T qua ngôn ngữ giản dị, gần lời nói đời thường
Nghị luận
1. Chiếu dời đô
1010
Lí Công Uẩn
Lí do dời đô và nguyện vọng giữ nước muôn đời bền vững và phồn thịnh với cách lập luận chặt chẽ.
2. Hịch tướng sĩ
Trước
1258
Trần Quốc Tuấn
Trách nhiệm đối với đất nước và lời kêu gọi thống thiết đối với tướng sĩ. Lập luận chặt chẽ, luận cứ xác đáng, giàu sức thuyết phục.
3. Nước Đại Việt ta
Năm 1428
Nguyễn Trãi
Tự hào dân tộc, niềm tin chiến thắng, luận cứ rõ ràng, hấp dẫn.
4. Bàn luận về phép học
Năm 1791
Ng. Thiếp
Học để có tri thức, để phục vụ đất nước chứ không phải cầu danh. Lập luận chặt chẽ, giầu sức thuyết phục.