Hòa tan 0,4 mol đồng (II) oxit bằng dung dịch H2SO4 10% đun nóng (vừa đủ). Sau phản ứng, làm nguội dung dịch, thì thấy khối lượng CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch là 30 gam. Tính độ tan của CuSO4 trong điều kiện trên.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe
nH2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\)=0,4 mol
Pt: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
......x.................................0,5x...........1,5x
.....Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
.......y..........................y............y
Ta có hệ pt:
{27x+56y=11
1,5x+y=0,4
⇔x=0,2, y=0,1
% mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}\).100%=49,1%
% mFe = \(\dfrac{0,1.56}{11}\).100%=50,9%
mAl2(SO4)3 = 0,5x . 342 = 0,5 . 0,2 . 342 = 34,2 (g)
mFeSO4 = 152y = 152 . 0,1 = 15,2 (g)
Gọi CTTQ: MxOy
Pt: MxOy + yH2 --to--> xM + yH2O
\(\dfrac{0,4}{y}\)<-------0,4
Ta có: 232,2=\(\dfrac{0,4}{y}\)(56x+16y)
⇔23,2=\(\dfrac{22,4x}{y}\)+6,4
⇔\(\dfrac{22,4x}{y}\)=16,8
⇔22,4x=16,8y
⇔x:y=3:4
Vậy CTHH của oxit: Fe3O4
Khối lượng của vôi sống thu được biết khi nung 12 gam đá vôi thấy xuất hiện 2,24 lít khí cacbonic là

\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
0,1<--0,1
=> mCaO = 0,1.56 = 5,6 (g)

\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\\ C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^O}CO_2+2H_2O\\ 2SO_2+O_2\underrightarrow{t^o}2SO_3\)

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4, CO (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Cho khí ở (1) tác dụng với khí Cl2, chiếu sáng. cho sản phẩm thu được tác dụng với giấy quỳ tím ẩm:
+ Không hiện tượng: CO
+ QT chuyển đỏ: CH4
\(CH_4+Cl_2\underrightarrow{as}CH_3Cl+HCl\)
– Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 Ca(OH)2 , thấy xuất hiện kết tủa trắng là CO2 CO2
PTHH : CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Còn CO và CH4 cho sục vào bình môi trường Cl2/as, cho quỳ tím ẩm vào:
CO: Không đổi màu
CH4: Qùy tím hóa đỏ
Ca(OH)2+CO2→CaCO

a) 3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
b) H2 + CuO --to--> Cu + H2O
c) S + O2 --to--> SO2
d) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
e) 4Na + O2 --to--> 2Na2O
f) 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
h) Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
g) 2KMnO4 --to--> 2K2MnO4 + MnO2 + O2
i) 2KClO3 --to-->2KCl + 3O2
j) 2H2O --đp--> 2H2 + O2
k) 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
l) K2O + H2O --> 2KOH
m) 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
o) 4CO + Fe3O4 --to--> 3Fe + 4CO2

\(m_{NaOH}=10+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{40}{150+10}.100\%=25\%\)

- TN1: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,2------------------->0,2
=> mtăng = 13 - 0,2.2 = 12,6 (g) (1)
- TN2:
\(n_{Al}=\dfrac{a}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{a}{27}\)--------------------------->\(\dfrac{a}{18}\)
=> \(m_{tăng}=a-\dfrac{a}{18}.2=\dfrac{8}{9}a\left(g\right)\) (2)
(1)(2) => \(\dfrac{8}{9}a=12,6\Rightarrow a=14,175\left(g\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=n_{CuSO_4.5H_2O\left(tách.ra\right)}=\dfrac{30}{250}=0,12\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=0,12.160=19,2\left(g\right)\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(tách.ra\right)}=30-19,2=10,8\left(g\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 ---> CuSO4 + H2O
0,4---->0,4----------->0,4------>0,4
\(m_{H_2SO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\ m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{39,2}{10\%}=392\left(g\right)\\ m_{H_2O\left(trong.ddH_2SO_4\right)}=392-39,2=352,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=352,8+0,4.18-10,8=349,2\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(sau.khi.làm.lạnh\right)}=0,4.160-19,2=44,8\left(g\right)\)
\(S_{CuSO_4}=\dfrac{44,8}{349,2}.100=12,83\left(g\right)\)