Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


`S = 2/(0,11 * 0,12) + 2/(0,12 * 0,13) + ... +2/(0,21 * 0,22)`
`=> 0,01S = 0,01 *(2/(0,11 * 0,12) + 2/(0,12 * 0,13) + ... +2/(0,21 * 0,22))`
`=> 0,01S = 2*((0,01)/(0,11*0,12) + (0,01)/(0,12*0,13) + ... +(0,01)/(0,21 * 0,22))`
`=>0,01S=2*(1/(0,11)-1/(0,12) + 1/(0,12) - 1/(0,13)+ ... +1/(0,21) - 1/(0,22))`
`=> 0,01 S = 2*(1/0,11 - 1/0,22)`
`=> 0,01 S = 2* 50/11`
`=> 0,01S = 100/11`
`=> S= 100/11 : 0,01`
`=> S = 100/11 : 1/100`
`=> S = 10000/11`

Chu vi bánh xe là:
`50 xx 2 xx 3,14 = 314 (cm)`
Đổi: `213,52m = 21352cm`
Bánh xe lăn số vòng là:
`21352 : 314 = 68` (vòng)
Đáp số: ....

Olm chào em, cảm ơn đánh giá của em về chất lượng bài giảng của Olm, cảm ơn em đã đồng hành cùng Olm trên hành trình tri thức. Chúc em học tập hiệu quả và vui vẻ cùng Olm em nhé!

Ta có: `3/16 = 6/32`
`=> 5/32` số thứ nhất bằng `6/32` số thứ 2
Tỉ lệ số thứ nhất với số thứ hai là:
`6/32 : 5/32 = 6/5 `
Số lớn là:
`16 : (6-5) xx6 = 96`
Số bé là:
`96 : 6 xx5 = 80`
- Giải phương trình đầu tiên:
- Thay $y$ vào phương trình thứ hai:
- Tìm $y$ từ giá trị $x$ vừa tìm được:
Vậy hai số cần tìm là 96 và 80.

câu 1: mẫu số chung nhỏ nhất là 12
câu 2: C
câu 3: C
câu 4: a.
\(a;\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\cdot9}{4\cdot9}=\dfrac{27}{36}\\ \dfrac{5}{9}=\dfrac{5\cdot4}{9\cdot4}=\dfrac{20}{36}\\ b;\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\cdot3}{6\cdot3}=\dfrac{15}{18}\\ \dfrac{7}{18}=\dfrac{7\cdot1}{18\cdot1}=\dfrac{7}{18}\)
câu 5: \(\dfrac{8}{20}=\dfrac{2}{5}\)
Giải thích rõ câu 5:
Xem 1 cạnh của hình vuông nhỏ dài `1cm`
Diện tích hình chữ nhật to là: `5 xx 4 = 20 (cm^2)`
Diện tích 1 phần hình tam giác tô màu là: `2 xx 4 :2 = 4 (cm^2)`
Diện tích phần tô màu là: `4 xx 2 = 8 (cm^2)`
Phân số ứng với phần tô màu so với hình chữ nhật là: `8 : 20 = 2/5`

a: Tọa độ trung điểm I của AB là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+2}{2}=\dfrac{1}{2}\\y=\dfrac{1+3}{2}=\dfrac{4}{2}=2\end{matrix}\right.\)
=>I(1/2;2)
A(-1;1); B(2;3)
=>\(\overrightarrow{AB}=\left(2+1;3-1\right)\)
=>\(\overrightarrow{AB}=\left(3;2\right)\)
Gọi d là đường trung trực của AB
mà I là trung điểm của AB
nên d\(\perp\)AB tại I
d\(\perp\)AB nên d nhận \(\overrightarrow{AB}=\left(3;2\right)\) làm vecto pháp tuyến
Phương trình d là:
\(3\left(x-\dfrac{1}{2}\right)+2\left(y-2\right)=0\)
=>\(3x+2y-\dfrac{11}{2}=0\)
b: \(A\left(-1;1\right);C\left(1;4\right)\)
=>\(\overrightarrow{AC}=\left(1+1;4-1\right)=\left(2;3\right)\)
=>AC có vecto pháp tuyến là (-3;2)
Phương trình đường thẳng AC là:
-3(x+1)+2(y-1)=0
=>-3x-3+2y-2=0
=>-3x+2y-5=0
c: Tọa độ trung điểm M của AC là:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{-1+1}{2}=\dfrac{0}{2}=0\\y=\dfrac{1+4}{2}=\dfrac{5}{2}\end{matrix}\right.\)
Xét ΔABC có
I,M lần lượt là trung điểm của AB,AC
=>IM là đường trung bình của ΔABC
=>IM//BC
I(1/2;2) M(0;5/2)
\(\overrightarrow{IM}=\left(0-\dfrac{1}{2};\dfrac{5}{2}-2\right)=\left(-\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{2}\right)=\left(-1;1\right)\)
=>IM có vecto pháp tuyến là (1;1)
Phương trình đường trung bình ứng với cạnh BC là:
1(x-0)+1(y-5/2)=0
=>\(x+y-\dfrac{5}{2}=0\)

Câu 1:
Mẫu số chúng nhỏ nhất của các phân số: \(\dfrac{9}{2};\dfrac{5}{3};\dfrac{3}{4}\) là: 12
\(\Rightarrow B.12\)
Câu 2:
\(\dfrac{180}{252}=\dfrac{180:36}{252:35}=\dfrac{5}{7}\)
\(\Rightarrow C.\dfrac{5}{7}\)
Câu 3:
\(\dfrac{7}{9}=\dfrac{105}{135}\)
\(\Rightarrow D.\dfrac{105}{135}\)
Câu 4:
\(a,\dfrac{6}{10}=\dfrac{6:2}{10:2}=\dfrac{3}{5}\)
\(b,\dfrac{70}{90}=\dfrac{70:10}{90:10}=\dfrac{7}{9}\)
\(c,\dfrac{96}{72}=\dfrac{96:24}{72:24}=\dfrac{4}{3}\)
\(d,\dfrac{45}{35}=\dfrac{45:5}{35:5}=\dfrac{9}{7}\)
Câu 5:
a, Ta có: \(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times9}{4\times9}=\dfrac{27}{36}\)
\(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times4}{9\times4}=\dfrac{20}{36}\)
Vậy ta quy đồng mẫu số 2 phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{9}\) ta được \(\dfrac{27}{36}\) và \(\dfrac{20}{36}\)
b, Ta có: \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times3}{6\times3}=\dfrac{15}{18}\)
Vậy ta quy đồng mẫu số 2 phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{18}\) ta được \(\dfrac{15}{18}\)và \(\dfrac{7}{18}\)
Giúp mình với nhé, mai mình nộp rồi ( vì hôm nay và ngày mai tôi đi học thêm liền hai buổi một môn toán

a, Biểu đồ trên biểu diễn số hộp bánh khối 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui trung thu.
b, Số hộp bánh của các lớp 5A; 5B; 5C; 5D lần lượt là: 6 cái; 5 cái; 8 cái; 5 cái.
Trung bình mỗi lớp đóng góp số hộp bánh là:
\(\left(6+5+8+5\right):4=6\) ( cái)
c, Lớp 5C đóng góp được nhiều bánh nhất là đóng góp được 32 cái bánh.

a: Xét (\(O_1\)) có
ΔAEH nội tiếp
AH là đường kính
Do đó: ΔAEH vuông tại E
=>HE\(\perp\)AC tại E
Xét \(\left(O_2\right)\) có
ΔHFB nội tiếp
HB là đường kính
Do đó: ΔHFB vuông tại F
=>HF\(\perp\)CB tại F
Xét ΔCHA vuông tại H có HE là đường cao
nên \(CE\cdot CA=CH^2\left(1\right)\)
Xét ΔCHB vuông tại H có HF là đường cao
nên \(CF\cdot CB=CH^2\left(2\right)\)
Từ (1),(2) suy ra \(CE\cdot CA=CF\cdot CB\)
=>\(\dfrac{CE}{CB}=\dfrac{CF}{CA}\)
Xét ΔCEF và ΔCBA có
\(\dfrac{CE}{CB}=\dfrac{CF}{CA}\)
\(\widehat{ECF}\) chung
Do đó: ΔCEF~ΔCBA
=>\(\widehat{CEF}=\widehat{CBA}\)
mà \(\widehat{CEF}+\widehat{FEA}=180^0\)(hai góc kề bù)
nên \(\widehat{FEA}+\widehat{FBA}=180^0\)
=>AEFB là tứ giác nội tiếp