cách đánh dấu trọng âm của từ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
31 classicality
32 characterize
34 contributing
36 photographic
38 naturaness
40 contributions
41 bị ẩn từ mình ko thấy hết :V
1 Unless people plant more trees, they will not have enough fresh air to breathe
2 Unless you water these plants, they will die
3 Unless he changes his living, he’ll get a lot of troubles
4 Unless he improves his spelling, he will not get good grades
5 Unless Hoa eats too much chocolate, she will not be fatter
6 Unless she knows exactly, she won’t open the door
7 Unless we hurry up, we’ll be late for the last bus
8 Unless he keeps his feet dry, he will get a cold
9 Unless she goes out more often, she will fall ill
10 Unless you promise to try harder, I won’t help you
11 If you are not here, the teacher will punish you
12 If your father doesn’t allow you to go, you can’t attend the course
13 If Minh doesn’t get up early, he will be late for class tomorrow
1. If people don’t plant more trees, they will not have enough fresh air to breathe.
-> Unless …they plant more trees, they will not have enough fresh air to breathe…….…………..
2. If you don’t water these plants, they will die.
Unless …you water these plants, they will die…………………………………………..……
3. If he doesn’t change his living, he’ll get a lot of troubles.
-> ……Unless he changes his living, he'll get a lot of troubles….……..
4. If he doesn’t improve his spelling, he will not get good grades.
-> ……Unless he improve his spelling, he will not get good grades…..
5. If Hoa doesn’t eat too much chocolate, she will not be fatter.
-> Unless ……Hoa eats too much chocolate, she will not be fatter……………………….……..
6. She won’t open the door if she doesn’t know exactly.
-> Unless……she knows exactly, she won't open the door………………………………..
7. If we don’t hurry up, we’ll be late for the last bus.
-> Unless we ………hurry up, we'll be late for the last bus……………………
1 It is a kind of fruit, it is yellow, the monkey likes it.
2 It is a school thing, you can use it to draw.
3 These are parts of your body, you can use them to read the book or to watch TV.
4 It is an animal, it has 2 big ears and a long nose.
5 This is water and comes from clouds.
6 This is a place, you go there to study every day.
1 Every Monday, Sally drives her kids to football practice.
2 Be quiet! John is sleeping.
3 Don't forget to take your umbrella. It is raining.
4 She always gets up early.
5 I'm sorry I can't hear what you are saying because everybody is talking.
6 Jane goes to bed at 10 o'clock on weekdays.
7 Our train leaves at 9.25.
8 The bus sometimes arrives in the morning.
9 Archie is not using his computer at the moment.
10 My sister is studying in the living room now.
1. It is a kind of fruit, it is yellow, the monkey like it: banana
2. It is a school thing, you can use it to drawn: pencil
3. These are parts of your body, you can use them to read the book or to watch TV: eyes
4. It is an animal, it has 2 big ears and a long nose: elephant
5. This is water and comes from clouds: rain
6. This is a place, you come there to study everyday: school
cái này thì phải phụ thuộc vào loại từ và ngoại lệ để đánh trọng âm
Quy tắc 1: Động từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2.Quy tắc 2: Danh từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 3: Tính từ có 2 âm tiết => nhấn âm hay trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 7: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 2 có chứa âm /ə/ hoặc /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 8: Danh từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ hoặc có âm tiết thứ 2 chứa nguyên âm dài / nguyên âm đôi => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 9: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết thứ 1 là /ə/ hay /i/ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 10: Tính từ có 3 âm tiết, nếu âm tiết 3 là nguyên âm ngắn và âm tiết thứ 2 là nguyên âm dài => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Quy tắc 11: Trọng âm rơi vào chính các âm tiết sau: sist, cur, vert, test, tain, tract, vent, self.
Quy tắc 12: Các từ tận cùng bằng các đuôi: how, what, where,…. => trọng âm chính nhấn vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 13: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ety, – ity, – ion ,- sion, – cial,- ically, – ious, -eous, – ian, – ior, – iar, iasm – ience, – iency, – ient, – ier, – ic, – ics, -ial, -ical, -ible, -uous, -ics*, ium, – logy, – sophy,- graphy – ular, – ulum => trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
Quy tắc 14: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ate, – cy*, -ty, -phy, -gy => Nếu 2 âm tiết, thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 1. Nếu từ có từ 3 âm tiết trở lên thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên.
Quy tắc 15: Các từ tận cùng bằng các đuôi: – ade, – ee, – ese, – eer, – ette, – oo, -oon , – ain, -esque,- isque, -aire ,-mental, -ever, – self => trọng âm nhấn ở chính các đuôi này.
Quy tắc 16: Các từ chỉ số lượng có đuôi -teen thì nhấn trọng âm vào -teen, đuôi -ty thì trọng âm rơi vào âm tiết phía trước nó.
Quy tắc 17: Một số tiền tố và hậu tố không mang trọng âm, nó không làm thay đổi trọng âm của từ gốc.
Quy tắc 18: Động từ ghép => trọng âm là trọng âm của từ thứ 2.
Quy tắc 19: Danh từ ghép => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1.
Quy tắc 20: Trọng âm không rơi vào những âm yếu như /ə/ hoặc /i/
còn nhiều mấy cái khác và trường hợp ngoại lệ tự tìm hiểu nhớ đánh giá đúng