chất phóng xạ pôlôni 210 84 po phát ra tia α và biến đổi thành chì. cho chu kì bán rã cùa pôlôni là 138 ngày. ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 103/35. coi khối lượng nguyên từ bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. giá trị của t là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Độ lớn của lực hút Trái Đất tác dụng lên một vật. ( trọng lượng)
b. Đơn vị là kg. ( khối lượng)c. Lực hút của các vật có khối lượng. ( lực hấp dẫn)
d. Số đo lượng chất của vật. ( khối lượng)
e. Đơn vị là N. ( trọng lượng)
g. Được biểu diễn bằng một mũi tên ( lực hấp dẫn)
a)
Trọng lượng người này trên trái đất:
\(P=10m=10\cdot60=600\left(N\right)\)
b)
Trọng lượng người này trên mặt trăng:
\(P=\dfrac{1}{6}\cdot10\cdot m=\dfrac{1}{6}\cdot10\cdot60=100\left(N\right)\)
Bạn nên áp dụng công thức vật lý mà bạn học nhé, mình giải dựa theo tỉ lệ thuận giữa độ giãn lò xo với khối lượng.
Với 10 niu tơn lò xo giãn đi:
\(20-12=8\left(cm\right)\)
Nếu độ dài lò xo là 28 cm thì lo xo giãn đi:
\(28-12=16\left(cm\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{8}{10}=\dfrac{16}{x}\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{16\cdot10}{8}=20\left(N\right)\)
Vậy trọng lượng của vật là 20 niutơn
a) Công kéo: \(A_F=F\cdot s=40\cdot10=400J\)
Công của trọng lượng vật: \(A_P=P\cdot s=10m\cdot s=10\cdot3\cdot10=300J\)
Lực ma sát: \(F_{ms}=\mu mg=0,08\cdot3\cdot10=2,4N\)
Công của lực ma sát: \(A_{ms}=-F_{ms}\cdot s=-2,4\cdot10=-24J\)
b) Gia tốc vật: \(F-F_{ms}=m\cdot a\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{40-2,4}{3}=\dfrac{188}{15}\left(m/s^2\right)\)
Vận tốc cần đạt: \(V=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot\dfrac{188}{15}\cdot10}\approx15,83m/s\)
Tốc độ là một đại lượng vô hướng mô tả sự thay đổi vị trí của một vật trong không gian theo thời gian. Nó có thể được hiểu là khả năng của một vật thực hiện công việc di chuyển hoặc thay đổi vị trí trong một khoảng thời gian nhất định.
Cách tính tốc độ:
tốc độ được định nghĩa là tỉ lệ quảng đường và vật di chuyển và thời gian mà nó di chuyển qua với công thức
\(v=\dfrac{s}{t}\)
- trong đó:
+ v là vận tốc (km/h)
+ s là quãng đường (km)
+ t là thời gian (h)
Khối lượng hạt nhân còn lại: \(m=m_0\cdot2^{-\dfrac{t}{T}}\)
Khối lượng hạt nhân con được sinh ra:
\(m_Y=m_0\cdot\dfrac{A_Y}{A_X}\cdot\left(1-2^{-\dfrac{t}{T}}\right)\)
PT phản ứng: \(^{210}_{84}Po\rightarrow\alpha+^{206}_{82}Pb\)
Tỉ số: \(\dfrac{m_{Pb}}{m_{Po}}=\dfrac{A_{Pb}\cdot N_0\cdot\left(1-2^{-\dfrac{t}{T}}\right)}{A_{Po}\cdot N_0\cdot2^{-\dfrac{t}{T}}}=\dfrac{206\cdot\left(1-2^{-\dfrac{t}{138}}\right)}{210\cdot2^{-\dfrac{t}{138}}}=\dfrac{103}{35}\)
\(\Rightarrow t=276\) ngày
1234567890×09876543211234567890-1234567890:1235467980+1325476980=