Câu 1.
a) Chứng minh rằng: | A + B | ≤ | A | + | B |. Dấu “ = ” xảy ra khi nào?
b) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: .
c) Giải phương trình:
GIÚP MIK VỚI MN, BN NÀO ĐÚNG MIK TICK CHOOOOO
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
I wish I could help you tomorrow
I wish the baby stopped crying
I wish I had much money
suy nghĩ của mình tìm cách loại bỏ căn 2 trong hệ thức a = ..., b =...
vậy vô hiệu hóa a= ... thì không hiệu hóa b = ...
Không có nghiệm x.
? tham khảo !
a)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,2--------------->0,2----->0,2
=> \(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\)
\(m_{dd}=8+492,4-0,2.2=500\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{14,8}{500}.100\%=2,96\%\)
b)
\(\dfrac{1}{10}\) dd A chứa 0,02 mol Ca(OH)2
Gọi công thức chung của 2 khí là XO2
\(M_{XO_2}=27.2=54\left(g/mol\right)\Rightarrow M_X=22\left(g/mol\right)\)
\(n_{CaXO_3}=\dfrac{1,1}{40+22+16.3}=0,01\left(mol\right)\)
TH1: Nếu kết tủa không bị hòa tan
PTHH: Ca(OH)2 + XO2 --> CaXO3 + H2O
0,01<---0,01
=> V = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
TH2: Nếu kết tủa bị hòa tan 1 phần
PTHH: Ca(OH)2 + XO2 --> CaXO3 + H2O
0,02---->0,02---->0,02
CaXO3 + XO2 + H2O --> Ca(HXO3)2
0,01--->0,01
=> V = (0,02 + 0,01).22,4 = 0,672 (l)
a)
\(n_{Ca}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\uparrow\)
0,2--------------->0,2----------->0,2
ddA có chứa chất tan: Ca(OH)2
\(m_{ddA}=8+492,4-0,2.2=500\left(g\right)\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.74=14,8\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{500}.100\%=2,96\%\)
b)
1/10 ddA có chứa: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{10}=0,02\left(mol\right)\)
Quy hết hỗn hợp CO2, SO2 về RO2
\(M_{RO_2}=27.2=54\left(g\text{/}mol\right)\\ \Leftrightarrow M_R+16.2=54\\ \Leftrightarrow M_R=22\left(g\text{/}mol\right)\)
+) TH1:Nếu kết tủa không bị tan
\(n_{CaRO_3}=\dfrac{1,1}{110}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(RO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaRO_3\downarrow+H_2O\)
0,01<----0,01<--------0,01
Xét \(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(pư\right)}=0,01< 0,02=n_{Ca\left(OH\right)_2\left(bđ\right)}\)
=> TH này có thoả mãn
\(V=V_{RO_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
+) TH2:Nếu kết tủa bị tan
Tương tự TH1: nRO2 (tạo muối trung hoà) = 0,01 (mol)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(tạo.muối.axit\right)}=0,02-0,01=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ca\left(OH\right)_2+2RO_2\rightarrow Ca\left(HRO_3\right)_2\)
0,01---------->0,02
\(\rightarrow\sum n_{RO_2}=0,01+0,02=0,03\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{RO_2}=0,03.22,4=0,672\left(l\right)\)
Vậy \(0,224\le V\le0,672\)
\(\sqrt{4-2\sqrt{3}}+\sqrt{4+2\sqrt{3}}\)
\(=\sqrt{3-2\sqrt{3}+1}+\sqrt{3+2\sqrt{3}+1}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{3}\right)^2-2\sqrt{3}.1+1}+\sqrt{\left(\sqrt{3}\right)^2+2\sqrt{3}.1+1}\)
\(=\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{3}+1\right)^2}\)
\(=\sqrt{3}-1+\sqrt{3}+1\)
\(=2\sqrt{3}\)
\(AH^2=HC.BH\) (Trong tg vuông bình phương đường cao hạ từ đỉnh góc vuông xuống cạnh huyền bằng tích giữa các hình chiếu của các cạnh góc vuông trên cạnh huyền)
\(\Rightarrow BH=\dfrac{AH^2}{HC}=\dfrac{8^2}{6}=\dfrac{32}{3}cm\)
\(\Rightarrow BC=CH+BH=6+\dfrac{32}{3}=\dfrac{50}{3}cm\)
\(AB^2=BH.BC\) (trong tg vuông bình phương cạnh góc vuông bằng tích giữa hình chiếu cạnh góc vuông đó trên cạnh huyền với cạnh huyền)
\(\Rightarrow AB^2=\dfrac{32}{3}.\dfrac{50}{3}\Rightarrow AB=\dfrac{40}{3}\) cm
\(AC^2=HC.BC\) (lý do tương tự)
\(\Rightarrow AC^2=6.\dfrac{50}{3}=100\Rightarrow AC=10cm\)
dấu bằng xảy ra khi nó bằng nhau