Làm giùm mình nha mìn đang cần gấp 4h30 đi học rồi
Write the topic " some people say that health is the most important" you are agree or disagree? Why?
Làm giúp mìn càng dài càng tốt
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 và 2 là does.
3lives
4 bes
5 như 3
6 has
7 plays
8 như 7
chúc bạn học tốt
1. what do you ?
2. do you have noodles?
3. how many pillows are there?
4. there are three bookk under the bed.
5. he has dinner at 7 o'clock.
1. What do you ?
2. Do you have noodles ?
3. How many pillows are there ?
4. There are three books under the bed
5. He has dinner at 7 o'clock
listens
do you get to
don't l i k e
washes
what does...do....?
chúng là các giới từ(preposition), đứng trước các danh từ để phụ cho N các ý nghĩa như:thời gian, địa điểm, tập thể, ......
Mk chỉ bt vậy thôi, thông cảm nhé!
1. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian.
1.1. “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
Ta đặt “in” trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
1.2. “on”: vào … (ngày trong tuần)
Ta đặt “on” trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
1.3. “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
Ta đặt “at” trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
2. Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
2.1. “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
Ta đặt “in” trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
2.2. “on”: ở … (trên mặt một cái gì đó)
Ta đặt “on” trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
2.3. “at”: ở … (tại một nơi nào đó không được cụ thể)
Ta đặt “at” trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)
+ Thì HTĐ :
S + am/is/are +PP (past paripate) +by +...
Tủy trường hợp có thể bỏ by
+ thì HTTD:
S + am/is/are +being + PP+by+...
+ Thì HTHT:
S+has/have + been +PP+by...
Nếu còn gì chưa rõ thì kết bạn rồi hỏi mình, mình giúp cho
trang web này giải toán nha bn, còn mún hỏi tiếng anh thì qa trang khác mà hỏi
danh từ : bầy ong ,trăm miền ;đôi cánh , mùa hoa; rừng ; biển ; đất
động từ : rong ruổi , nối liền;nối ; tìm
tính từ : rù rì ; xa;hoang ; ngọt ngào
mk nha
1.my niece is 10 years old.
2.Thank you for your help.
3.I reading detective story.
4.I travel aroud the world.
Còn phần đọc thì bn tự làm nhé.
nhớ T
1/ my niece 10 years old.
2/ thank you for help .
3/I reading detective story
i think the health is very important for many people.Because it helps many people comfortable and fun.Beside you will protect your body from environment and change weather.It also helps you not tired , bored ....you should protect your healthy by : if you go out,you should wear warm clothers , don't wear shorts clothers in cold weather....finnally, health is very very important