chứng mình rằng bảo vệ rừng là bảo vệ đời sống của chúng ta bằng tiếng anh
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mình trả lời lại :
1. senseer
2. hots
3. healthy
4. height
5. painful
Cảm ơn bạn , mình trả lời thế cho rõ ràng hơn.
1. We must rememer to eat senseer.
2. Then , Hoa hots a pan and stir - fried the beef.
3. Sugar is not an healthy food because we need it to live.
4. The nurse wanted to know Nga's height and weight.
5. Mr Hung has a very painful tooth.
Chúc bạn học giỏi , và cảm ơn bạn vì câu hỏi hay.
I.1.C, 2.D, 3.C, 4.A, 5.B, 6.D, 7.A, 8.C, 9.D, 10.D.
Bạn ơi chú ý sửa lỗi chính tả:2.opposide phải là opposite, 5.adsent phải là absent, 8.mechine phải là machine, 10. temperture phải là temperature nhé
II.1.C, 2.A, 3.B, 4.B, 5.D,6.A, 7.B, 8.D , 9.B, 10.A, 11.D, 12.D, 13.D, 14.A
Bạn đánh 2 câu 11 nên mình đổi số thứ tự luôn nhé
III.1.brush, 2.watch, 3.received, 4.forgot, 5. won't has, 6.are watching, 7.is helping, 8.didn't come, 9.brushes, 10.am sitting.
IV.1.go thành went, 2.books thành book, 3.played thành plays, 4.good thành well, 5.bỏ to, 6.teach thành taught, 7.drinks bỏ 's', 8.is thành was
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
tiến anh ( dịch ở dưới )
Vietnam, after two decades of rapid economic growth, is now considered a success story of development. The Doi Moi (Doi Moi) reform, initiated in 1986, brought Vietnam from one of the poorest countries in the world to middle-income status in a fraction of the time. centuries. That spectacular growth, coupled with an increase in per capita income from less than $ 100 to about $ 1,596 by 2012, has coincided with falling poverty rates from 58% to 14% from 1993 to 2008 and is estimated to be about 11.8% by 2011. Although Viet Nam has completed some of the Millennium Development Goals prior to 2015 and has improved most of the development indicators, New challenges are emerging as Vietnam enters new development stage.
dịch
Việt Nam, sau hai thập kỷ tăng trưởng kinh tế nhanh, giờ đây được coi là một câu chuyện thành công về phát triển. Công cuộc đổi mới về chính trị và kinh tế (công cuộc Đổi mới) được khởi xướng vào năm 1986 đã đưa Việt Nam từ một trong những nước n
Vietnam, after two decades of rapid economic growth, is now considered a success story of development. The Doi Moi (Doi Moi) reform, initiated in 1986, brought Vietnam from one of the poorest countries in the world to middle-income status in a fraction of the time. centuries. That spectacular growth, coupled with an increase in per capita income from less than $ 100 to about $ 1,596 by 2012, has coincided with falling poverty rates from 58% to 14% from 1993 to 2008 and is estimated to be about 11.8% by 2011. Although Viet Nam has completed some of the Millennium Development Goals prior to 2015 and has improved most of the development indicators, New challenges are emerging as Vietnam enters new development stage.ghèo nhất trên thế giới trở thành nước có mức thu nhập trung bình chỉ trong vòng một phần tư thế kỷ. Sự tăng trưởng ngoạn mục đó, kèm theo kết quả thu nhập bình quân đầu người tăng từ mức dưới 100 USD lên khoảng 1.596 USD vào năm 2012, đã diễn ra đồng thời với tỷ lệ nghèo giảm mạnh từ 58% xuống 14% trong giai đoạn 1993 - 2008 và ước tính còn khoảng 11,8% vào năm 2011. Mặc dù Việt Nam đã hoàn thành một số Mục tiêu Phát triển Thiên niên kỷ trước thời hạn 2015 và cải thiện hầu hết chỉ số phát triển, song có những thách thức mới đang nảy sinh khi Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển mới.
Vietnam is a tropical country rich in beauty and hospitality. Vietnam has a tropical monsoon climate and it has given Vietnam resource rich biological diversity. Vietnam is a center of endemism in the world with 87 parks and nature conservation, including prominent representatives of 11 National Park for most types of landscapes and ecosystems.
The establishment of the National Park not only maintained its determination to protect the biodiversity of Vietnam, but also creating eco-tourist destination attracting visitors that any love nature and want to period of time living there, but sociable, close to beautiful nature.
Coming to the National Park, you not only look at the vast landscape that has been spectacular moments interesting and useful to understanding animal population is very diverse and rich with many kinds of precious rare and unique.
Vietnam National Park are always waiting to discover the footsteps of visitors.
Hello everyone! My name is Linh. I am twelve years old. My favourite programme is Mr. Bean on Cartoon Network. It on at 8 a.m and 7 p.m . In this programme, there are characters as Mr. Bean, Teddy, Irma Gobb, Mrs. Wicket- hostess of Bean and Scrapper Cat. Mr. Bean has a blue car and he love it so much. He has many trouble but he very kind. Teddy is Teddy Bear and Bean is best friend. Irma Gobb is girl friend of Bean. Scrapper hates people, especially Bean. Even so, it still pretends to love Mrs. Wicket. I this programme because I learn English and many useful lessons. I enjoy this cartoon.
Chúc học tốt!
B2:
Everybody s to watch TV and everybody has a favourite TV programme. I want to tell you about my favourite TV programme. I to watch TV programme "Week of sports" very much, because I sport. My favourite kind of sports is volleyball I also tennis and football. In this programme it is told about volleyball, tennis, football and other kind of sports. That's why I it very much. It is told about all events of sports. "Week of sports" is very interesting
Câu này cũng giống câu vừa nãy và cũng có câu trả lời giống câu trước.
Sources of energy (Những nguồn năng lượng) | Advantage (s) (Thuận lợi) | Disadvantage (s) (Bất lợi) |
wind (gió) | Abundant (nhiều) | Not always available (Không phải luôn có sẵn) |
water/ hydro (nước/ thủy điện) | Clean and safe (sạch và an toàn) | Expensive, not available (đắt, không có sẵn) |
solar (mặt trời) | Renewable, plentiful, clean and safe (có thể phục hồi, nhiều và sạch, an toàn) | Expensive (đắt) |
biogas (khí đốt sinh học) | Renewable, plentiful, available, clean and safe (có thể phục hồi, nhiều, có sẵn và sạch, an toàn) | harmful, polluting (gây hại, gây ô nhiễm) |
Sources of energy (Những nguồn năng lượng) | Advantage (s) (Thuận lợi) | Disadvantage(s) (Bất lợi) |
nuclear (hạt nhân) | Renewable and clean (có thể phục hồi được và sạch) | Enpensive, dangerous (đắt tiền, nguy hiểm) |
coal/ oil/ natural gas (than đá, dầu, khí tự nhiên) | Abundant (nhiều) | Harmful, exhaustible, polluting (gây hại, có thể cạn kiệt, gẫy ô nhiễm) |
1, boot: /bu:t/: ủng, bốt.
2, boot: /bu:ts/: người đánh giày.
3, build: /bild/: xây.
4, butter: /'bʌtə[r]/: bơ.
5, pay: /pei/: tiền công.
6, paper: /'peipə[r]/ : giấy.
7. pie: /pai/: cái bánh.
8, pool: /pu:l/: hồ bơi.
9, pull: /pʊl/: lôi kéo.
10, bought: /bɔ:t/: mua, qk của buy
11, bread : /bred/: bánh mì
12,but : /bʌt/ hoặc /bət/: nhưng
13, buy: /bai/: mua
14, pack: /pæk/ : bó, gói, bọc
15, pepper : /'pepə[r]/ : hạt tiêu.
CHÚC BẠN HỌC TỐT !!
1. There will be twenty rooms in the house
2. How often do you do karate?
3. We won't start our dinner until Jack arrives
4. Alice doesn't doing sports very much
bạn có thể nghĩ ra trong đầu và bạn google dịch nó sẽ dịch ra cho bạn nhé