cho m gam kim loại nhôm vào 200ml dung dịch feso4 1,2M và cuso4 1,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch A. có chứa 2 muối. Giá trị của m là
A.4,86g B.7,425. C.10,125g. D.10,8g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
b, \(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{0,9916}{24,79}=0,04\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,04}{1}\), ta được O2 dư.
Theo PT: \(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,04-0,025=0,015\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,015.24,79=0,37185\left(l\right)\)
c, \(n_{CuO}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)
⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)
b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)
a, Chất rắn là Ag.
⇒ mAg = 10,8 (g)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mAl = 0,4.27 = 10,8 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{10,8}{10,8+10,8}.100\%=50\%\\\%m_{Ag}=50\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(l\right)=800\left(ml\right)\)
\(n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,4}{0,8}=0,5\left(M\right)\)
Sử dụng điều kiện khí lý tưởng (đkc), ta có mối quan hệ giữa thể tích khí và số mol khí tại đkc:
1mol H2=22,4L1 mol \, H_2 = 22,4 L
Vậy, số mol H2H_2 thu được là:
n(H2)=14,87422,4=0,663moln(H_2) = \frac{14,874}{22,4} = 0,663 mol
3. Liên hệ giữa số mol H₂ và số mol của Al, Ag:Từ phương trình phản ứng của Al:
2Al→3H2(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)2Al \rightarrow 3H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Al : H₂ = 2 : 3)} Soˆˊ mol Al=23×n(H2)=23×0,663=0,442mol\text{Số mol Al} = \frac{2}{3} \times n(H_2) = \frac{2}{3} \times 0,663 = 0,442 molTừ phương trình phản ứng của Ag:
2Ag→H2(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)2Ag \rightarrow H_2 \quad \text{(tỷ lệ mol: Ag : H₂ = 2 : 1)} Soˆˊ mol Ag=12×n(H2)=12×0,663=0,332mol\text{Số mol Ag} = \frac{1}{2} \times n(H_2) = \frac{1}{2} \times 0,663 = 0,332 molKhối lượng nhôm (Al):
mAl=n(Al)×MAl=0,442×27=11,934gm_{Al} = n(Al) \times M_{Al} = 0,442 \times 27 = 11,934 gKhối lượng bạc (Ag):
mAg=n(Ag)×MAg=0,332×108=35,856gm_{Ag} = n(Ag) \times M_{Ag} = 0,332 \times 108 = 35,856 gKhối lượng chất rắn thu được gồm AlCl₃ và AgCl. Tổng khối lượng chất rắn sau phản ứng là 10,8 g. Tuy nhiên, ta đã tính được khối lượng nhôm và bạc trong hỗn hợp là:
mAl+mAg=11,934+35,856=47,79gm_{Al} + m_{Ag} = 11,934 + 35,856 = 47,79 \text{g}
b) Tính V và nồng độ Cm của các chất sau phản ứng Bước 1: Tính thể tích dung dịch HClSử dụng dữ liệu đã cho, ta tính thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng theo công thức:
V(HCl)=n(HCl)×Molar concentration of HCl
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
_____0,4______0,6_______________0,6 (mol)
\(\Rightarrow a=C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)
\(V=V_{H_2}=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)