10 ví dụ về ht tiếp diễn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Ex 3
1, your
2, my
3, her
4, his
5, his
6,your
7, his
8, her
9, its
10, ....his.....her
Ex 3 : Viết tính từ sở hữu của mỗi đại từ trong ngoặc
0. Where are (you) ___your___ friends now?
1. Is this _your (you) house?
2. Here is a postcard from (I) _My_ friend Dees.
3. She lives in England now with (she) _her__ family.
4. (He) _His wife works in Tilburg.
5. (He) His___ company builds websites.
6. Robert, _your__ (you) handwriting is difficult to read.
7. Michael is showing ___his_ (he) tortoise to _his_ (he) friends.
8. My sister lost __her_ (she) way in the city.
9. The lion is chasing __its__ (it) prey.
10. The dentist asked _his_ (he) patient to open _her_ (she) mouth.
Ex4 : Điền 1 tính từ sở hữu đúng vào chỗ trống
Use the correct possessive adjectives.
1. Pedro and Isabel are Spanish. Their_ family is from Spain.
2. Juan is not at school. _His_ father took him to the doctor.
3. Beatriz is married. She showed us _her_ ring today.
4. Jorge has a car. _His car is new.
5. There are many students at school. _Their_ school has 500 children.
6. Jose and Maria are dancers. _Their_ older brother is a singer.
7. Pepe and I have an English class together. _Their_ teacher is Ms. Smith.
8. Juanma has a van. _Their_ van is very old.
9. Silvia is wearing a dress. _Her_ dress is yellow.
10. My family has a dog. _Its_ dog’s name is Lady.
11. The teacher told me not to bring _my_ cell phone to school.
12. When I was in France last year I stayed at _my_ father’s house.
13. Elizabeth has a skateboard. __Her/His__ skateboard is blue.
14. Peter is Dutch. _Her/his_ family is from Amsterdam.
15. I have one sister. _Her_ name is Debbie.

1:Read and complete
why who wheere what farmer
Linda: (1) _what____would you to be in the future?
Nam: I'd to be a (2) __farmer__________.
Linda: (3) ___why________ would you to have that job?
Nam: because l'd (4) _______ to look after farm animals and work in the open air.
Linda: (5) ____where_____ would you to work?
Nam: On a farm in the mountains.
Linda: (6) ____who_______ would you to work with?
Nam: With other farmers and engineers.
2:put the words in order to make sentences.
1. / would / future ?/ the / you / to / what / be / in what would you to be in the future?
2. would / where / / you / work? / to where would you to work ?
3. a / to / would / why / / nurse? / be / you why would you to be a nurse ?
4. you / be / / a / would / footballer? / to would you to be a footballer ?
5. with? / / you / would / work / who / to who would you to work with ?

7h kém 10p= 6h 50p
4h15= 4 giờ 15 phút
3h30=3 giờ 30p

Tính từ sở hữu (possessive adjective)
- Định nghĩa
Tính từ sở hữu là những từ đứng trước danh từ để cho biết danh từ đó của ai, của cái gì. Chúng ta gọi tên nó là tính từ sở hữu vì nó thể hiện tính chất sở hữu của người hoặc vật với danh từ đi sau nó.
- Vị trí trong câu
Nó luôn đứng trước danh từ mà nó sở hữu và các danh từ này không có mạo từ đi kèm.
Tính từ sở hữu + danh từ
Ex: They are my friends.
(Họ là bạn của tôi)
Her books are on the table.
(Những quyển sách của cô ấy ở trên bàn)
The dog wags its tail.
(Con chó vẫy đuôi)
- Phân loại
Đại từ nhân xưng Tính từ sở hữu
I My
You Your
We Our
They Their
He His
She Her
It Its
Ex: my pencil, your sisters, our country, their idea, his food, her hand, its eyes,…
- Vai trò
Trong ngữ pháp tiếng Anh, chúng được dùng để chỉ người hoặc vật thuộc về một ngôi nào đó. Nó đứng trước danh từ và bổ sung ý nghĩa cho danh từ đó.
- Cách dùng
Khi muốn cho biết một danh từ nào đó thuộc sự sở hữu của ai, của cái gì thì ta sẽ dùng tính từ sở hữu để nói. Tính từ sở hữu lệ thuộc vào người làm chủ chứ không thay đổi theo số lượng của vật bị sở hữu. Nếu sở hữu chủ đứng đầu câu thì phải sử dụng tính từ sở hữu.
Lưu ý:
Với một số trường hợp, người ta lại không dùng tính từ sở hữu mà sử dụng mạo từ xác định “the” để thay thế, tuy nhiên về mặt ý nghĩa sở hữu thì không thay đổi.
Ex: I broke the leg
I broke my leg
Nghĩa của hai câu trên đều là “ tôi bị gãy chân” nhưng cách viết có sử dụng “the” ở trường hợp này sẽ khiến câu văn trở nên hay hơn.
Ngoài ra người ta cũng dùng “the” để thay cho chúng trong một số câu thành ngữ, nhất là khi đi với “in”.
Đại từ sở hữu (possessive pronouns)
- Định nghĩa
Đại từ sở hữu là những đại từ dùng để chỉ sự sở hữu.
Ex: Her idea is very good but yours is not.
(Ý tưởng của cô ấy rất tốt còn của bạn thì không)
- Vị trí trong câu
Vì là một loại đại từ nên theo cấu trúc câu chi tiết, đại từ sở hữu có thể đứng ở 3 vị trí :
Chủ ngữ
Tân ngữ
Sau giới từ (trong cụm giới từ)
Ex: His car is very expensive. Mine is cheap.
(Xe ô tô của anh ấy rất đắt. Của tôi thì rẻ)
I bought my book yesterday. She bought hers later.
(Tôi đã mua cuốn sách vào hôm qua. Cô ấy mua sau đó)
I could deal this problem easily but I don’t know what to do with
mine.
(Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy một cách dễ dàng nhưng lại
không biết làm gì với vấn đề của chính mình)
- Phân loại
Đại từ nhân xưng Đại từ sở hữu
I Mine
You Yours
He His
She Hers
They Theirs
We Ours
It Its
Ex: This garden is ours.
(Khu vườn này là của chúng tôi)
Why did he eat my food not his?
(Tại sao anh ấy ăn đồ ăn của tôi mà không phải là đồ của anh ta?)
Lưu ý: Its cũng là đại từ sở hữu nhưng rất hiếm khi được dùng.
- Vai trò
Người ta dùng đại từ sở hữu để tránh không phải nhắc lại tính từ sở hữu và danh từ đã được đề cập ở trước đó. Tránh tình trạng lặp từ vốn tối kị trong tiếng Anh và cũng giúp câu văn trở nên gọn gàng hơn.
- Giống nhau
Tính từ sở hữu và đại từ sở hữu đều được sử dụng để thể hiện sự sở hữu đối với một chủ thể là người hoặc vật nào đó. Mỗi đại từ nhân xưng thì đều có đại từ sở hữu và tính từ sở hữu riêng tương ứng với nó. Đôi khi, chúng có cách viết giống nhau nhưng qua ngữ cảnh câu văn ta sẽ thấy được sự khác nhau về mặt nghĩa của chúng.
Ex: My shirt is white and his is black.
( “his” ở đây đóng vai trò làm đại từ sở hữu)
I visited his parents last week.
(“his” trong câu này lại là tính từ sở hữu)
- Khác nhau
Tính từ sở hữu LUÔN được theo sau bởi một danh từ không có mạo từ đi kèm để bổ nghĩa cho danh từ đó. Còn đại từ sở hữu sẽ KHÔNG dùng thêm danh từ phía sau bởi vì bản thân nó đã đóng vai trò như một cụm danh từ và đã thay thế cho danh từ đó rồi.
Ex: My motorbike is grey. Hers is yellow.
“My” là tính từ sở hữu và nó bổ nghĩa cho danh từ phía sau rằng chiếc
xe máy của tôi. Còn “Hers” là đại từ vì nó đã thay thế cho “her
motorbike” và mang ý nghĩa là xe máy của cô ấy nên không cần tới
danh từ phía sau nữa.

my name is itachi
i am 13 years old
i live in Kim Chung
i watch movies
my hobby is play computer game
THANKS
Ví dụ
My name is Long and I’m a Vietnamese. I am twenty-four years old. I live in Ho Chi Minh city in the south of Vietnam. I have a big family with six people. I have two sisters and a brother. My sisters are older and my brother is younger than me. My father is a teacher at a secondary school. He has worked for 35 years in the field and he is my biggest role model in life. My mother is a housewife. She is nice and she is really good at cooking. I love my family so much. I’m a generous and easy-going person but when it comes to work I’m a competitive perfectionist. I’m also an optimis and outgoing person so I have many friends and other social relationships. I enjoy reading, writing and doing math. I decided to become a Civil Engineer because have always been fascinated by bridges, buildings, and skyscrapers. A degree in Civil Engineering enables me to achieve my goals and also gives me an opportunity to make a difference in the community. Five years from now, I want to become a project manager of a constructions project, As a project manager, my primary goals are managing people, set budgets, and making decisions of all kinds. I also want to speak English fluently so I can work with people from different countries.
I'm going to school.
They are drawing pictures.
We are learning English.
He is listening to music.
She is cooking dinner.
I'm playing soccer.
She is doing her homework.
He is chatting with his friend.
They are going swimming.
We are speaking English.
cho 1 k nha bn