Cho (O) đường kính BC. A thuộc (O). Hạ AH vuông góc BC, HE vuông góc AB, HF vuông góc AC. ĐƯờng thẳng EF cắt (O) tại M và N
a) Cmr EF = AH
b) Cmr AE . AB = AF. AC
c) Cmr tam giác AMN cân tại A
Giúp mk phần C với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CM: \(1+1=2\)
Đặt a = 1; b = 1
Ta có: \(\left(a-b\right)^2=0\)
\(\left(a^2\right)-2ab+b^2=0\)chuyển -2ab qua bên vế hải của PT
\(a^2+b^2=2ab\)
\(a=1;b=1\)vào PT \(a^2+b^2=2ab\)
Ta được:
\(1+1=2\)
=> Kết qura đúng so với đề đã cho.
Bù nước - chất điện giải bằng đường uống HIỆU QUẢ
Nồng độ thẩm thấu thấp 245 mmol/l - Giảm > 30 % tỉ lệ truyền dịch
- Giảm 25 % lượng phân th?i
- Giảm 30 % tỉ lệ nôn ói
CÔNG THỨC Mỗi gói chứa |
Natri clorid ........................ 520 mg Natri citrat .......................... 580 mg Kali clorid .......................... 300 mg Glucose khan ......................... 2,7 g Tá dược vừa đủ ..................... 1 gói |
Nồng độ điện giải tương đương trong 1 gói/ 200ml nước | Khuyến cáo mới nhất của WHO/UNICEF | |
Natri | 75 mmol/l | 75 mmol/l |
Kali | 20 mmol/l | 20 mmol/l |
Clorid | 65 mmol/l | 65 mmol/l |
Citrat | 10 mmol/l | 10 mmol/l |
Glucose | 75 mmol/l | 75 mmol/l |
Nồng độ thẩm thấu | 245 mmol/l | 245 mmol/l |
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 20 gói x 4,1 g thuốc bột.
CHỈ ĐỊNH:
Dùng trong điều trị mất nước do tiêu chảy ở trẻ em và người lớn.
Dùng để thay thế nước và chất điện giải bị mất trong các trường hợp: tiêu chảy cấp, nôn mửa, sốt cao, sốt xuất huyết độ I, II, III (nếu trẻ uống được) hay khi hoạt động thể lực (chơi thể thao, luyện tập nặng nhọc, vận động viên, những người làm việc lâu trong môi trường nắng nóng, ...)
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Người bị: rối loạn dung nạp glucose, suy thận cấp, tắc ruột, liệt ruột, thủng ruột.
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
THẬN TRỌNG:
- Cần tuân theo đúng cách pha và lượng dung dịch cho uống như đã đề nghị. Nếu dung dịch pha quá loãng và/ hoặc lượng cho uống ít hơn lượng đề nghị sẽ không cung cấp đầy đủ nước, các chất điện giải và glucose. Trong khi một dung dịch đậm đặc quá và một lượng cho uống nhiều hơn yêu cầu có thể dẫn đến quá tải nước và chất điện giải, đặc biệt lưu ý đối với trẻ sơ sinh và trẻ em nhỏ tuổi.
- Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Oresol 245 không tương tác với thức ăn hoặc thuốc khác. Nên báo cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang dùng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Không có tác dụng không mong muốn nếu pha đúng cách, đúng thể tích nước và dùng đúng liều lượng.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Chưa tìm thấy tài liệu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Pha 1 gói vào 1 ly 200 ml nước đun sôi để nguội.
- Phòng ngừa mất nước do tiêu chảy: liều trung bình 10 ml/ kg thể trọng sau mỗi lần đi tiêu phân lỏng. Vẫn tiếp tục cho trẻ bú hoặc ăn bình thường nếu dung nạp tốt.
- Bù mất nước từ nhẹ đến vừa trong trường hợp tiêu chảy: liều trung bình 75 ml/ kg thể trọng trong 4 giờ đầu. Sau 4 giờ, đánh giá lại bệnh nhân. Nếu không còn dấu hiệu mất nước chuyển sang liều phòng ngừa. Nếu vẫn còn dấu hiệu mất nước lập lại liều trên.
- Nếu xuất hiện các dấu hiệu mất nước nặng, chuyển bệnh nhân đến bệnh viện ngay để khẩn cấp bù nước qua đường tĩnh mạch.
- Phòng ngừa mất nước trong các trường hợp khác (không do tiêu chảy): uống dung dịch Oresol 245 từng ngụm theo khả năng.
Lưu ý:
Pha gói Oresol 245 ngay trước khi dùng. Sau khi pha xong, có thể giữ để uống trong 24 giờ, sau đó thì không nên dùng nữa.
Dùng nước nguội để pha dung dịch Oresol 245, không pha Oresol 245 với nước khoáng vì trong nước khoáng có sẵn các ion điện giải sẽ làm sai lệch tỉ lệ các chất điện giải trong Oresol 245, sau khi pha không được đun sôi dung dịch Oresol 245.
Khi pha dung dịch Oresol 245 vào nước, ta được 1 dung dịch đục, luôn lắc hoặc khuấy kỹ trước khi uống.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC.
Tiêu chuẩn: TCCS.
1-người NaUy-nhà vàng/nước/Dunhill-mèo
2-người Đan Mạch/nhà tím/chè/Marlboro/ngựa
3-Anh/đỏ/sữa/Pall Mall/vẹt
4-Đức/xanh/cà phê/Rothmanns/cá
5-Thụy điển/trắng/bia/Winfield /chó
-------------------------------- chi tiết
từ..........
gọi 5 căn nhà đó theo thứ tự là nhà 1..2..3...4..5
e. Người Nauy sống trong ngôi nhà đầu tiên.=>Nhà 1: người Nauy sống
j. Người sống trong ngôi nhà ở chính giữa thích uống sữa.=>Nhà 3: người này thích uống sữa
n. Ngôi nhà của người Nauy nằm bên cạnh nhà màu tím.=>Nhà 2: màu tím
_Do căn nhà màu xanh nằm kế và bên trái (phía trước) nhà màu trắng ...giả thiết''o. Ngôi nhà màu xanh nằm kế và bên trái (phía trước) nhà màu trắng.'' nên nhà 1 không thể là nhà màu xanh hay trắng, vậy nhà 1 màu vàng. Từ giả thiết'' h. Người sống trong nhà vàng hút thuốc lá Dunhill.''suy ra người ở Nhà 1 thích hút thuốc Dunhill, theo giả thiết''m. Người hút thuốc lá Dunhill sống bên cạnh người nuôi ngựa.'' ta có nhà 2 nuôi ngựa.
_Như vậy,ta có nhà màu xanh có thể là nhà 3 hoặc nhà 4 <=> nhà màu trắng là nhà 4 hoặc nhà 5.
_Ta xét: nhà 3 màu xanh, nhà 4 màu trắng. Theo giả thiết''f. Người sống trong nhà xanh thích uống cà phê.'' thì người ở Nhà 3 phải thích uống cà phê, trái với giả thiết '' j.''
_Như Vậy, nhà 4 màu xanh và uống cà phê, nhà 5 màu trắng, nhà 3 màu đỏ. Từ giả thiết'' a. Người Anh sống trong nhà màu đỏ.''----> do đó người Anh sống trong Nhà 3 màu đỏ.
_Vậy ta được:*
Nhà 1: người Nauy, màu vàng, hút Dunhill
Nhà 2: màu tím, nuôi ngựa
Nhà 3: người Anh, màu đỏ, uống sữa
Nhà 4: màu xanh, uống cà phê
Nhà 5: màu trắng
--------------------------------------...
_Từ căn nhà 1 và giả thiết''k. Người hút thuốc lá Marlboro sống bên cạnh người nuôi mèo''
=> Người hút thuốc lá Marlboro chỉ có thể ở nhà 2.......3...........4
còn nhà 5 thiếu dữ kiện quá
_Người hút Marlboro ở Nhà 2, từ nhà 1 và các thông tin đã có suy ra nhà 1: uống nước. Từ giả thiết''k. Người hút thuốc lá Marlboro sống bên cạnh người nuôi mèo.''. ta có nhà 1 hoặc nhà 3 nuôi mèo.
_Giả sử, nhà 1 nuôi mèo, vậy nhà 3 nuôi vẹt hoặc chó. Theo giả thiết''b. Người Thuỵ điển nuôi chó.''
là người Thụy Điển nuôi chó, mà người sống trong nhà 3 là người Anh ==> nhà 3 nuôi vẹt.
_Theo giả thiết'' i. Người hút thuốc lá Pall Mall nuôi vẹt trong nhà của mình.''.ta có :nhà 3 hút thuốc Pall Mall. Theo giả thiết''g. Người hút thuốc lá Winfield thích uống bia.'' ==> nhà 5: hút Winfield và uống bia, cho nên còn lại , nhà 2 thích uống chè ==> nhà 2: người Đan Mạch.
_Người Đức chưa nuôi con vật nào nên người Đức sẽ là người nuôi cá.
--------------------------------------...
==>
nhà 1-người NaUy-nhà vàng/nước/Dunhill-mèo
nhà 2-người Đan Mạch/nhà tím/chè/Marlboro/ngựa
nhà 3-Anh/đỏ/sữa/Pall Mall/vẹt
nhà 4-Đức/xanh/cà phê/Rothmanns/cá
nhà 5-Thụy điển/trắng/bia/Winfield /chó
A H O B C N M F E I
Hình đây ạ