tìm x, y biết x/4 =y/5 và 2x-y=12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Giải:
Gọi số vở của ba lớp 7A; 7B; 7C lần lượt là: \(x;y;z\) (\(x;y;z\in N\) *)
Theo bài ra ta có: \(\frac{x}{10}\) = \(\frac{y}{14}\) = \(\frac{z}{13}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{10}\) = \(\frac{y}{14}=\frac{z}{13}\) = \(\frac{z-x}{13-10}\) = \(\frac{30}{3}\) = 10
\(x\) = 10 x 10 = 100(quyển)
y = 10 x 14 = 140 (quyển)
z = 10 x 13 = 130 (quyển)
Kết luận số vở lớp 7A; 7B; 7C góp được lần lượt là:
100; 130; 140 quyển

Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{A}{3}=\frac{B}{5}=\frac{C}{7}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{A}{3}=\frac{B}{5}=\frac{C}{7}\) = \(\frac{A+B+C}{3+5+7}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12\(^0\)
A = 12\(^0\) x 3 = 36\(^0\)
B = 12\(^0\) x 5 = 60\(^0\)
C = 12\(^0\) x 7 = 84\(^0\)
Gọi ba góc $\widehat {A} ; \widehat {B} ; \widehat {C}` trong $\triangleABC$ lần lượt là $x;y;z (x;y;z \in N$$***$`)`
Theo đề bài , các góc $\widehat {A} ; \widehat {B} ; \widehat {C}$ tỉ lệ với các số `3,5,7`
$\Rightarrow$$\frac{x}{3} = \frac {y}{5} = \frac {z}{7}$
Trong một tam giác , tổng cả ba góc trong tam giác bằng $180^\circ$
$\Rightarrow$$x+y+z = 180^\circ$
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau , ta có :
$\frac{x}{3} = \frac {y}{5} = \frac {z}{7} = \frac {x+y+z}{3+5+7} = \frac {180^\circ}{15} = 12^\circ$
Khi đó :
$\frac {x}{3} = 12^\circ \Rightarrow x = 12^\circ . 3 = 36^\circ$
$\frac {y}{5} = 12^\circ \ Rightarrow y = 12^\circ . 5 = 60^\circ$
$\frac {z}{7} = 12^\circ \Rightarrow z = 12^\circ . 7 = 84^\circ$
Vậy số đo $\widehat {A} ; \widehat {B} ; \widehat {C}$ trong $\triangle ABC$ lần lượt là : $36^\circ ; 60^\circ ; 84^\circ$

Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{A}{3}=\frac{B}{5}=\frac{C}{7}\)
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{A}{3}=\frac{B}{5}=\frac{C}{7}\) = = \(\frac{A+B+C}{3+5+7}\) = \(\frac{180}{15}\) = 12\(^0\)
A = 12\(^0\) x 3 = 36\(^0\)
B = 12\(^0\) x 5 = 60\(^0\)
C = 12\(^0\) x 7 = 84\(^0\)

LƯU Ý: NHỚ CHỌN ĐÚNG NHÉ !
Câu a: So sánh góc \(\angle B A D\) và \(\angle D A C\)
Vì \(A D\) là đường cao, nên \(\triangle A B D\) và \(\triangle A C D\) đều là tam giác vuông tại \(D\).
- Ta có \(A C > A B\), tức là \(\triangle A C D\) lớn hơn \(\triangle A B D\).
- Trong tam giác \(\triangle A B C\), cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ có góc lớn hơn.
- Vì \(A C > A B\), nên \(\angle D A C > \angle B A D\).
Kết luận:
\(\angle D A C > \angle B A D\)
Câu b: So sánh \(D B\) và \(D C\)
Xét tam giác vuông \(\triangle B D C\) tại \(D\), ta có:
- \(\angle D B C = \angle D A C\) và \(\angle D C B = \angle B A D\) do cùng phụ với góc \(\angle A D B\).
- Do \(\angle D A C > \angle B A D\) (theo câu a), suy ra \(\angle D B C > \angle D C B\).
- Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn sẽ lớn hơn.
Suy ra:
\(D B > D C\)
Câu c: Chứng minh \(\angle D A E = \angle D C K\)
Chứng minh:
- \(H E \bot A C\) và \(A D \bot B C\).
- Gọi \(K\) là giao điểm của \(H E\) và \(A D\), ta có:
- \(\triangle A D K\) và \(\triangle E H K\) là các tam giác vuông.
- \(\angle D A E\) và \(\angle D C K\) là hai góc tương ứng tạo bởi các đường vuông góc với \(A C\) và \(B C\).
Do đó, ta suy ra:
\(\angle D A E = \angle D C K\)
\(\dfrac{x}{4}=\dfrac{x\cdot2}{4\cdot2}=\dfrac{2x}{8}\)
áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\dfrac{2x}{8}=\dfrac{y}{5}=\dfrac{2x-y}{8-5}=\dfrac{12}{3}=4\\ \dfrac{2x}{8}=4\Rightarrow x=16\\ \dfrac{y}{5}=4\Rightarrow y=20\)
vậy x = 16; y = 20
có x/4=y/5 suy ra 2x/8= y/5
áp dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau ta có
2x/8=y/5=2x-y/8-5=4
suy ra
2x/8=4 y/5=4
x=16 y=20