Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Lấy điểm D thuộc cạnh AC, E thuộc tia đối của tia HA sao cho
\(\frac{AD}{AC}=\frac{HE}{HA}=\frac{1}{3}\) . CMR: \(\widehat{BED}=90^0\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\frac{x-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)
Ta có : x - y = 4 => x = 4 + y (*)
=> 2(x - 3) = 3(y - 2)
=> 2(4 + y - 3) = 3(y - 2)
=> 8 + 2y - 6 = 3y - 6
=> 8 + 2y - 6 - 3y + 6 = 0
=> (8 - 6 + 6) + (2y - 3y) = 0
=> 8 - y = 0 => y = 8
Thay y = 8 vào (*) ta có :
x = 4 + 8 = 12
Vậy x = 12,y = 8
Bài làm:
Ta có: \(x-y=4\Rightarrow x=y+4\)
Thay vào ta được:
\(\frac{y+4-3}{y-2}=\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow\frac{y+1}{y-2}=\frac{3}{2}\)
\(\Leftrightarrow2y+2=3y-6\)
\(\Leftrightarrow y=8\)
\(\Rightarrow x=12\)
Vậy \(\hept{\begin{cases}x=12\\y=8\end{cases}}\)
bạn ơi
ha là đơn vị đo diện tích và km là đơn vị đo độ dài
nên ko so sánh được
Bài làm:
Ta có: \(a^2x^2+b^2y^2-a^2y^2-b^2x^2\)
\(=a^2\left(x^2-y^2\right)-b^2\left(x^2-y^2\right)\)
\(=\left(a^2-b^2\right)\left(x^2-y^2\right)\)
\(=\left(a-b\right)\left(a+b\right)\left(x-y\right)\left(x+y\right)\)
\(a^2x^2+b^2y^2-a^2y^2-b^2x^2\)
\(=\left(a^2x^2-a^2y^2\right)-\left(b^2x^2-b^2y^2\right)\)
\(=a^2\left(x^2-y^2\right)-b^2\left(x^2-y^2\right)\)
\(=\left(a^2-b^2\right)\left(x^2-y^2\right)\)
thời gian người đó đi hết quãng đường là:
105 : 42 = 2, 5 ( giờ )
đổi 2, 5 giờ = 2 giờ 30 phút
người đó đến b lúc số giờ là :
5 giờ 20 phút + 2 giờ 30 phút = 7 giờ 5 0 phút
đáp số : a = 2 giờ 30 phút
b = 7 giờ 50 phút
Gọi E là điểm đối xứng của C qua A
=> \(\Delta\)BCE vuông tại E => \(HC=\frac{BC^2}{CE}=\frac{BC^2}{2AC}\)
\(AH=AC-HC=AC-\frac{BC^2}{2AC}=\frac{2AC^2-BC^2}{2AC}\)
\(\Rightarrow\frac{AH}{HC}=2\left(\frac{AC}{BC}\right)^2-1\)
Áp dụng Bất Đẳng Thức \(\left(x+y+z\right)^2\ge3\left(xy+yz+zx\right)\forall x;y;z\inℝ\)ta có
\(\left(ab+bc+ca\right)^2\ge3abc\left(a+b+c\right)=9abc>0\Rightarrow ab+bc+ca\ge3\sqrt{abc}\)
Ta có \(\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)\ge\left(1+\sqrt[3]{abc}\right)^3\forall a;b;c>0\)
Thật vậy \(\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)=1+\left(a+b+c\right)+\left(ab+bc+ca\right)+abc\)
\(\ge1+3\sqrt[3]{abc}+3\sqrt[3]{\left(abc\right)^2}+abc=\left(1+\sqrt[3]{abc}\right)^3\)
Khi đó \(P\le\frac{2}{3\left(1+\sqrt{abc}\right)}+\frac{\sqrt[3]{abc}}{1+\sqrt[3]{abc}}+\frac{\sqrt{abc}}{6}\)
Đặt \(\sqrt[6]{abc}=t\Rightarrow\sqrt[3]{abc}=t^2,\sqrt{abc}=t^3\)
Vì a,b,c>0 nên 0<abc\(\le\left(\frac{a+b+c}{3}\right)^2=1\Rightarrow0< t\le1\)
Xét hàm số \(f\left(t\right)=\frac{2}{3\left(1+t^3\right)}+\frac{t^2}{1+t^2}+\frac{1}{6}t^3;t\in(0;1]\)
\(\Rightarrow f'\left(t\right)=\frac{2t\left(t-1\right)\left(t^5-1\right)}{\left(1+t^3\right)^2\left(1+t^2\right)^2}+\frac{1}{2}t^2>0\forall t\in(0;1]\)
Do hàm số đồng biến trên (0;1] nên \(f\left(t\right)< f\left(1\right)\Rightarrow P\le1\)
\(\Rightarrow\frac{2}{3+ab+bc+ca}+\frac{\sqrt{abc}}{6}+\sqrt[3]{\frac{abc}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}}\le1\)
Dấu "=" xảy ra khi a=b=c=1
Dùng đúng định nghĩa: (d) tạo với (chiều dương) Ox một góc 135 độ.
\(\Rightarrow\)\(\tan135=m+2\)
\(\Leftrightarrow-1=m+2\)
\(\Leftrightarrow m=-3\)(Thoả mãn \(m+2\ne0\))
100050200 : 156 = ?
100050200 : 156 = 641347,4358974359
học tốt!!!
Vẽ DF _|_ AH tại F, do đó AF=HE, HA=FE
Áp dụng đinhk lý Pytago vào các tam giác vuông HEB, FDE, HAB, FAD, ABD ta sẽ chứng minh \(BE^2+ED^2=BD^2\)
Do đó \(\Delta\)BED vuông tại E => \(\widehat{BED}=90^0\)
*Không hiểu chỗ nào inbox*