Với a,b,c > 0, chứng minh rằng \(\dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{c}+\dfrac{c^2}{a}\ge a+b+c\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sửa lại đề chỗ kia là \(\dfrac{b}{a}\) chứ không phải \(\dfrac{b}{b}\) nhé.
Đặt \(\dfrac{a}{b}=t>0\) . Khi đó BĐT cần chứng minh tương đương:
\(t^2+\dfrac{1}{t^2}\ge t+\dfrac{1}{t}\)
\(\Leftrightarrow t^2+\dfrac{1}{t^2}+2\ge t+\dfrac{1}{t}+2\)
\(\Leftrightarrow\left(t+\dfrac{1}{t}\right)^2\ge t+\dfrac{1}{t}+2\) (*)
Đặt \(u=t+\dfrac{1}{t}\left(u\ge2\right)\), khi đó (*) tương đương:
\(u^2-u-2\ge0\)
\(\Leftrightarrow u^2+u-2u-2\ge0\)
\(\Leftrightarrow u\left(u+1\right)-2\left(u+1\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(u+1\right)\left(u-2\right)\ge0\) (luôn đúng vì \(u\ge2\))
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow u=2\) \(\Leftrightarrow t+\dfrac{1}{t}=2\) \(\Leftrightarrow t=1\) \(\Leftrightarrow a=b\)
Vậy ta có đpcm.
Nãy mình nhìn nhầm đề, xin lỗi bạn nhiều. Cách trình bày vẫn như vậy nhé.
Lời giải:
Vì tỉ số chiều dài và chiều rộng là $\frac{3}{7}$ nên gọi chiều dài là $a$ (m) thì chiều rộng là $\frac{3}{7}\times a$ (m)
Diện tích: $a.\frac{3}{7}a=84$
$\Rightarrow a^2=196=14^2$
$\Rightarrow a=14$ (m)
Vậy chiều dài là 14 m, chiều rộng là $14.\frac{3}{7}=6$ (m)
Độ dài hàng rào bao quanh mảnh đất chính bằng chu vi mảnh đất và bằng:
$2(14+6)=40$ (m)
Lời giải:
Chu vi đáy lăng trụ: $6+7+9=22$ (cm)
Diện tích xung quanh lăng trụ: $22.13=286$ (cm2)
a) = (\(-\dfrac{141}{20}\)- \(\dfrac{1}{4}\)) : (-5) + \(\dfrac{1}{15}\) - \(\dfrac{1}{15}\)
= \(-\dfrac{73}{10}\) : - 5
= \(\dfrac{73}{50}\)
b) = \(\left(\dfrac{3}{25}-\dfrac{28}{25}\right)\). \(\dfrac{7}{3}\) : \(\left(\dfrac{7}{2}-\dfrac{11}{3}.14\right)\)
= \(-\dfrac{7}{3}\) . \(-\dfrac{6}{287}\)
= \(\dfrac{2}{41}\)
Hạ \(AH\perp BC\) tại H. Đặt \(MB=MC=x;HM=y;AH=h\)
Theo định lý Pythagoras: \(\left\{{}\begin{matrix}AH^2+HM^2=AM^2\\AH^2+BH^2=AB^2\\AH^2+CH^2=AC^2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}h^2+y^2=16\\h^2+\left(x-y\right)^2=36\\h^2+\left(x+y\right)^2=100\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}h^2+y^2=16\\h^2+x^2+y^2-2xy=36\\h^2+x^2+y^2+2xy=100\end{matrix}\right.\)
Cộng theo vế của 2 pt thứ 2 và thứ 3 của hệ này, ta được:
\(2\left(h^2+x^2+y^2\right)=136\)
\(\Leftrightarrow x^2+\left(h^2+y^2\right)=68\)
\(\Leftrightarrow x^2+16=68\)
\(\Leftrightarrow x^2=52\) hay \(BM^2=52\)
Mà ta lại có \(AB^2+AM^2=6^2+4^2=52\)
\(\Rightarrow AB^2+AM^2=BM^2\) \(\Rightarrow\Delta ABM\) vuông tại A \(\Rightarrow\) đpcm
Gọi H là điểm đối xứng với A qua M
Xét tam giác AMB và tam giác HMC có:
\(\left\{{}\begin{matrix}HM=AM\\\widehat{AMB}=\widehat{HMC}\\MB=MC\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\Delta AMB=\Delta HMC\left(c.g.c\right)\)
\(\Rightarrow HC=AB=6cm\)
Xét tam giác HAC có:
\(AH^2+HC^2=10^2\left(8^2+6^2=10^2\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{AHC}=90^o\)
Mà \(\Delta AMB=\Delta HMC\)
\(\Rightarrow\widehat{MAB}=\widehat{MHC}=90^o\left(đpcm\right)\)
- Ta có sơ đồ: ( tự vẽ )
Chiều rộng hình chữ nhật là: 90 : ( 4 + 5 ) x 4 = 40 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là: 90 - 40 = 50 (m)
Diện tích hình chữ nhật là: 50 x 40 = 200 (m2)
Đ/S: 200m2
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là:
90:2=45(m)
-Ta có sơ đồ sau:
CD:I----I----I----I----I----I
CR:I----I----I----I----I
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
45: (5+4).5=25(m)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
45-25=20(m)
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
25.20=500(m2)
Đáp số:500m2
a, \(\sqrt{\left(\dfrac{x}{5}-1\right)^2}\) = \(\dfrac{4}{3}\)
|\(\dfrac{x}{5}\) - 1| = \(\dfrac{4}{3}\)
\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{x}{5}-1=\dfrac{-4}{3}\left(x< 5\right)\\\dfrac{x}{5}-1=\dfrac{4}{3}\left(x>5\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{x}{5}=-\dfrac{1}{3}\\\dfrac{x}{5}=\dfrac{7}{3}\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=-\dfrac{5}{3}\\x=\dfrac{35}{3}\end{matrix}\right.\)
vậy \(x\) \(\in\) { - \(\dfrac{5}{3}\); \(\dfrac{35}{3}\)}
b, \(\sqrt{\left(7-x\right)\left(8+x\right)}\) = 0
\(\left[{}\begin{matrix}7-x=0\\8+x=0\end{matrix}\right.\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=7\\x=-8\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x\) \(\in\) {-8; 7}
Bài này áp dụng BĐT B.C.S là ra nhé
Ta có \(VT=\dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{c}+\dfrac{c^2}{a}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{b+c+a}=a+b+c=VP\)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{b}{c}=\dfrac{c}{a}\Leftrightarrow a=b=c\)
(*) BĐT B.C.S phát biểu như sau:
Cho \(2n\) số thực \(a_1,a_2,...,a_n,x_1,x_2,...,x_n\), trong đó \(a_i>0,\forall i\in\left\{1,2,...,n\right\}\). Khi đó ta có:
\(\dfrac{x_1^2}{a_1}+\dfrac{x_2^2}{a_2}+...+\dfrac{x_n^2}{a_n}\ge\dfrac{\left(x_1+x_2+...+x_n\right)^2}{a_1+a_2+...+a_n}\) (*)
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\dfrac{x_1}{a_1}=\dfrac{x_2}{a_2}=...=\dfrac{x_n}{a_n}\)
Trước tiên, ta chứng minh (*) đúng với \(n=2\). Thật vậy:
Với \(x,y\inℝ;a,b>0\), thì ta cần chứng minh
\(\dfrac{x^2}{a}+\dfrac{y^2}{b}\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{a+b}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{bx^2+ay^2}{ab}\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{a+b}\)
\(\Leftrightarrow\left(a+b\right)\left(bx^2+ay^2\right)\ge ab\left(x+y\right)^2\)
\(\Leftrightarrow abx^2+a^2y^2+b^2x^2+aby^2\ge abx^2+aby^2+2abxy\)
\(\Leftrightarrow a^2y^2-2abxy+b^2x^2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(ay-bx\right)^2\ge0\) (luôn đúng)
Vậy ta có đpcm. Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow ay=bx\Leftrightarrow\dfrac{x}{a}=\dfrac{y}{b}\)
Để chứng minh với \(n\ge3\) thì bạn chỉ cần dùng nhiều lần BĐT cho 2 phân thức là được.
VD: \(\dfrac{x^2}{a}+\dfrac{y^2}{b}+\dfrac{z^2}{c}\ge\dfrac{\left(x+y\right)^2}{a+b}+\dfrac{z^2}{c}\ge\dfrac{\left(x+y+z\right)^2}{a+b+c}\)
Vậy BĐT được chứng minh.