Bài 4: Cho sơ đồ phản ứng
CH4 + O2 --t()---> CO2 + H2OO
a) Viết công tác hóa học
b) Tính V khí O2 ở (đktc) cần dùng để đót cháy hết 32g khí CH4
c) Tính khối lượng CO2 tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có : \(M_{Fe_xO_3}=160\)g
\(\Leftrightarrow56x+16.3=160\Leftrightarrow x=2\)
=> CTHH là Fe2O3
a) 2Al + 3Cl2 ----> 2AlCl3
b) Fe2O3 + 3H2 ----> 2Fe + 3H2O
c) P2O5 + 3H2O ---> 2H3 PO4
d) 2Mg + O2 ----> 2MgO
e) 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
f) Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
a) \(2Al+3Cl_2\rightarrow\text{ }2AlCl_3\)
b) \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
c) \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
d) \(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
e) \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
f) \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Bài 1:
a) + CTHH của hợp chất có dạng \(Al_x^{III}\left(OH\right)_y^I\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.III=y.I\)
-Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{I}{III}=\frac{1}{3}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=3\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Al\left(OH\right)_3\)
+ CTHH của hợp chất có dạng: \(Na_x^IO_y^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(x.I=y.II\)
- Lập tỉ lệ: \(\frac{x}{y}=\frac{II}{I}=\frac{2}{1}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}}\)
=> CTHH: \(Na_2O\)
b) Gọi hóa trị của Fe là y . Khi đó \(Fe_2^yO_3^{II}\)
-> Theo quy tắc hóa trị : \(2.y=3.II\Rightarrow y=\frac{3.II}{2}=III\)
Vậy Fe có hóa trị \(III\)
Bài làm
C + O2 ----to---> CO2
CO2: axit cacbonic
P + O2 ---to---> P2O5
P2O5: axit phophoric
H + O2 ---to----> H2O
H2O: Hidro oxit
Al + O2 ----to----> Al2O3
Al2O3: Nhôm oxit
\(n_{H2}=\frac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Đặt CTTB của hai kim loại kiềm là \(\overline{R}\)
PTHH : \(2\overline{R}+2H_2O-->2\overline{R}OH+H_2\uparrow\)
Theo pthh : \(n_{\overline{R}}=2n_{H2}=0,8\left(mol\right)\)
=> \(M_{\overline{R}}=\frac{20,02}{0,8}=25,025\) (g/mol)
Mà hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp => \(\hept{\begin{cases}Natri:23\left(Na\right)\\Kali:39\left(K\right)\end{cases}}\)
Hợp chất được tạo bởi C và O có dạng là \(C_xO_y\)
\(\rightarrow M_{C_xO_y}=12x+16y=1,357.M_{O_2}=1,357.32=44\)
\(\rightarrow\%m_C=\frac{12x}{44}=27,27\%\)
\(\rightarrow x=1\)
\(\rightarrow y=2\)
Vậy hợp chất là \(CO_2\)
đề đã được sửa nhé
Công thức tổng quát của kim loại là \(M\).
Phương trình: \(MCO_3+2HCl\rightarrow MCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{MCO_3}=n_{MCl_2}\Rightarrow\frac{42,6}{M+60}=\frac{47,55}{M+71}\Leftrightarrow M=34,\left(6\right)\)
Suy ra 2 kim loại là \(Mg,Ca\).
\(n_{CO_2}=n_{MCO_3}=\frac{42,6}{34,\left(6\right)+60}=0,45\)(mol)
Sử dụng sơ đồ đường chéo ta được: \(\frac{n_{MgCO_3}}{n_{CaCO_3}}=\frac{40-34,\left(6\right)}{34,\left(6\right)-24}=\frac{1}{2}\)
\(n_{MgCO_3}=0,15\)(mol) \(n_{CaCO_3}=0,3\)(mol)
\(m_{ddA}=m_m+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=42,6+0,45.2.36,5\div20\%-0,45.44=187,05\)(g)
Từ đây bạn tính nồng độ nhé.
nhìn PƯ rối vậy :))
Sơ đồ phản ứng : CH4 + O2 --t0--> CO2 + H2O
a) Phương trình hóa học : CH4 + 2O2 --t0--> CO2 + 2H2O ( thay thành nét liền nhé )
b) Số mol CH4 tham gia phản ứng :
\(n_{CH_4}=\frac{m_{CH_4}}{M_{CH_4}}=\frac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng với 2 mol O2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng với 4 mol O2
=> Thể tích O2 cần dùng ( ở đktc ) là :
\(V_{O_2}=n_{O_2}\times22,4=4\times22,4=89,6\left(l\right)\)
c) Theo PTHH : 1 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 1 mol CO2
=> 2 mol CH4 tham gia phản ứng tạo thành 2 mol CO2
=> Khối lượng CO2 tạo thành :
\(m_{CO_2}=n_{CO_2}\times M_{CO_2}=2\times44=88\left(g\right)\)
a, Sô mol CH4 là :
\(n=\frac{m}{M}=\frac{32}{10}=3,2\)mol
PTHH : CH4 + O2 -> CO2 + 2H2O
1 mol 1 mol 1 mol 2 mol
3,2 mol -> x = 3,2 mol -> y = 3,2 mol -> z = 6,4
b, Thể tích O2 là :
\(V=n.22,4=3,2.22,4=71,68\)( lít )
c, Khối lượng CO2 là :
\(m=n.M=3,2.39=124,8\)( g )