Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H6.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{H_2SO_4}=\frac{200.19,6}{100}=39,2g\)
\(\rightarrow n_{H_2SO_4}=\frac{39,2}{98}=0,4mol\)
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
x x x x
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
y 1,5y 0,5y 1,5y
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=Mg\\y\left(mol\right)=Al\end{cases}}\)
a. Có hệ phương trình là: \(\hept{\begin{cases}24x+27y=7,8\\x+1,5y=0,4\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,1\\y=0,2\end{cases}}\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4g\)
\(m_{Al}=7,8-2,4=5,4g\)
b. \(n_{H_2}=0,1+1,5.0,2=0,4mol\)
\(\rightarrow m_{H_2}=0,4.2=0,8g\)
\(m_{ddsaupu}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}\)
\(\rightarrow m_{ddsaupu}=7,8+200-0,8=207g\)
Những dung dịch thu được sau phản ứng: \(MgSO_4;Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(m_{MgSO_4}=0,1.\left(24+32+16.4\right)=12g\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\frac{12.100}{207}=5,8\%\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,5.0,2.\left(27.2+32.3+16.12\right)=34,2g\)
\(\rightarrow C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\frac{34,2.100}{207}=16,52\%\)
a. PTPU: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
b. \(n_{NaOH}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{9,8}{98}=0,1mol\)
Tỷ lệ \(\frac{0,1}{2}< \frac{0,1}{1}\)
Vậy \(H_2SO_4\) dư sau phản ứng
c. \(n_{Na_2SO_4}=\frac{1}{2}n_{NaOH}=0,05mol\)
\(n_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,1-0,05=0,05mol\)
\(\rightarrow m_{Na_2SO_4}=0,05.142=7,1g\)
\(\rightarrow m_{H_2SO_4\left(\text{dư}\right)}=0,05.98=4,9g\)
Theo đề bài ta có : ⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)
nFe = 1,68/56 = 0,03 mol
a) Ta có PTHH :
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,1mol......0,05mol
=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)
V Bằng 1,792 lít nha
nCO2= 0,12 mol
nBa(OH)2= 2,5a mol
nBaCO3= 0,08 mol
Nếu kết tủa ko tan (CO2 thiếu hoặc vừa đủ) thì nCO2= nBaCO3
nCO2 > nBaCO3 => Kết tủa tan 1 phần
CO2+ Ba(OH)2 -> BaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nBaCO3= nBa(OH)2= 0,08 mol
=> nCO2 (hoà tan kt)= 0,04 mol
2CO2+ Ba(OH)2 -> Ba(HCO3)2
=> nBa(OH)2= 0,02 mol
Tổng mol Ba(OH)2= 0,1 mol= 2,5a
=> a= 0,04
44/
nCaCO3= 0,02 mol
- TH1: Ca(OH)2 dư
=> nCO2= nCaCO3
=> V= 0,448l
- TH2: CO2 dư
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3+ H2O
=> nCO2 (tạo kt)= nCa(OH)2 (tạo kt)= nCaCO3= 0,02 mol
2CO2+ Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
=> nCa(OH)2 (tạo Ca(HCO3)2 )= 0,05-0,02= 0,03 mol => nCO2 (hoà tan kt)= 0,06 mol
Tổng mol CO2= 0,08 mol
=> V= 1,792l
\(n_{H_2}=\frac{6,048}{22,4}=0,27mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{Fe}\\y\left(mol\right)=n_{Zn}\end{cases}}\)
\(\rightarrow56x+65y=16,47\left(1\right)\)
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo phương trình \(n_{Fe}+n_{Zn}=n_{H_2}\)
\(\rightarrow x+y=0,27\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => x = 0,12 và y = 0,15
\(\rightarrow m_{Zn}=0,15.65=9,75g\)
\(n_{H_2}=\frac{6,048}{22,4}=0,27mol\)
Đặt\(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{Fe}\\y\left(mol\right)=n_{Zn}\end{cases}}\)
\(\rightarrow56x+65y=16,47\left(1\right)\)
Phương trình hóa học:\(Fe+2HCL\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
\(Zn+2HCL\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
Theo phương trình:\(n_{Fe}+n_{Zn}=n_{H_2}\)
\(\rightarrow x+y=0,27\left(2\right)\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,12\\y=0,15\end{cases}}\)
\(\rightarrow m_{Zn}=0,15\cdot65=9,75g\)
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H6.
B nha bạn
Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X, thu được thể tích khí CO2 gấp đôi thể tích hiđrocacbon X khi đem đốt (trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Hiđrocacbon đó là:
A. C3H8.
B. C2H4.
C. CH4.
D. C3H6.