Trong tam giác ABC có AB = 6 cm,AC = 9 cm. Lấy trên cạnh AB điểm B', trên cạnh AC lấy điểm C' sao cho AB' = 2 cm, AC = 3 cm. Chứng minh B'C'//BC
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(x-2)2=[3.(x-2)]2
\(\Leftrightarrow\) 2(x-2)2=0
\(\Leftrightarrow\)x=2
Chọn đáp án A
Ta có \(\left(\frac{1}{2}x+y\right)\left(...\right)=\frac{x^3+8y^3}{8}\)
\(\Leftrightarrow8\left(\frac{1}{2}x+y\right)\left(...\right)=x^3-8y^3\)
\(\Leftrightarrow4\left(x+2y\right)\left(...\right)=\left(x+2y\right)\left(x^2-2xy+4y^2\right)\)
\(\Rightarrow4\left(...\right)=x^2-2xy+4y^2\)
\(\Rightarrow\left(...\right)=\frac{x^2-2xy+4y^2}{4}\)
Vậy đccm
#Học tốt
Ta có VP = \(\frac{x^3+8y^3}{8}\)
VP=\(\frac{x^3}{8}+y^3\)=\(\left(\frac{x}{2}\right)^3+y^3\)=\(\left(\frac{x}{2}+y\right)\).\(\left(\frac{x^2}{4}-\frac{xy}{2}+y^2\right)\)
Vậy \(\left(\frac{x^2}{4}-\frac{xy}{2}+y^2\right)\)
gọi tử của phân số cần tìm là x (x thuộc Z)
tử bé hơn mẫu 12 đơn vị nên mẫu là : x + 12
ta có phân số cần tìm là x/x+12
nếu bớt đi tử 9 đơn vị thì được p/s = 5/8 nên:
x-9/x+12 = 5/8
=> 8(x - 9) = (x + 12)5
=> 8x - 72 = 5x + 60
=> 8x - 5x = 60 + 72
=> 3x = 132
=> x = 44
Gọi tử số của phân số đang cần tìm là x ( x thuộc Z )
Tử số < mẫu số là 12 đơn vị nên mẫu số sẽ là : x + 12
Ta có phân số đang cần tìm là : \(\frac{x}{x+12}\)
Nếu mà bớt đi từ tử số 9 đơn vị thì ta được phân số = \(\frac{5}{8}\) nên :
\(\frac{x-9}{x+12}=\frac{5}{8}\)
\(\Rightarrow8.\left(x-9\right)=\left(x+12\right).5\)
\(\Rightarrow8x-72=5x+60\)
\(\Rightarrow8x-5x=72+60\)
\(\Rightarrow3x=132\)
\(\Rightarrow x=132:3\)
\(\Rightarrow x=44\)
Tức ghê á, gửi cái ảnh cũng không được, tôi làm vậy !!
A B C M N I O K
Tóm tắt :
Ta có :
\(\frac{MI}{BK}=\frac{MN}{BC}=\frac{AM}{AB}\) ( Talet ) . Rồi chứng minh hai tam giác đồng dạng AMI và ABK
\(\Rightarrow A,I,K\) thẳng hàng (1)
Lại có :
\(\frac{MI}{KC}=\frac{MN}{BC}=\frac{OM}{OC}\) ( Talet ). Rồi chứng minh hai tam giác đồng dạng MIO và CKO
\(\Rightarrow I,O,K\) thẳng hàng (2)
Từ (1) và (2) suy ra A,I,K,O thẳng hàng.
1) Ta có : \(mx^2-\left(m+1\right)x+1=\left(x-1\right)\left(2x-1\right)\)
\(\Leftrightarrow mx^2-\left(m+1\right)x+1=2x^2-3x+1\)
Đồng nhất hệ số \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}m=2\\m+1=3\end{cases}\Rightarrow m=2}\)
2) Ta có \(\left(x-3\right)\left(ax+2\right)=\left(2x+b\right)\left(x+1\right)\)
\(\Leftrightarrow ax^2+\left(2-3a\right)x-6=2x^2+x\left(2+b\right)+b\)
Đồng nhất hệ số \(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=2\\2-3a=2+b\\-6=b\end{cases}\Rightarrow}\hept{\begin{cases}a=2\\b=-6\end{cases}}\)
Sửa: B2O5 thành P2O5
B1: Trích mỗi loại một ít làm mẫu thử và đánh số thứ tự để phân biệt.
B2: Cho 1 ít nước vào các mẫu thử; sau 1 thời gian nhúng quỳ tím vào:
+) Các mẫu thử tan trong nước và tạo khí là K
+) Các mẫu thử tan trong nước làm quỳ hóa xanh là: Na2O và BaO
+) Các mẫu thử tan trong nước và làm quỳ hóa đỏ là: P2O5
+) Các mẫu thử không tan trong nước là MgO
B3: Còn 2 mẫu thử chưa đươc phân biệt là Na2O và BaO
Chúng ta tiếp tục cho Na2CO3 vào 2 dung dịch chưa phân biệt được ở B2
+) Dung dịch tạo kết tủa là ở mẫu thử BaO
+) Dung dịch không phản ứng là ở mẫu thử Na2O
Phương trình phản ứng:
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
\(Na_2O+OH\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2NaOH\)