K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 4 2024

- Khái niệm của cảm ứng : 

+ Cảm ứng là sự tiếp nhận và phản ứng của sinh vật đối với những thay đổi của môi trường, đảm bảo cho sinh vật thích ứng với môi trường sống.

+ Cảm ứng của thực vật thường diễn ra chậm, khó nhận thấy 

+ Cảm ứng ở động vật diễn ra với tốc độ nhanh và đa dạng.

 -Vai trò của cảm ứng :
+ Cảm ứng giúp sinh vật thích nghi được với những thay đổi từ môi trường, đồng thời duy trì môi trường bên trong tối ưu cho các hoạt động sống của cơ thể, nhờ đó sinh vật tồn tại, sinh trưởng và thích nghi với môi trường.

 
23 tháng 4 2024

Để giải bài toán này, ta có thể sử dụng quy tắc tỉ lệ thuận giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo.

Gọi \( L \) là chiều dài tự nhiên của lò xo (khi không treo vật nào), và \( k \) là hệ số tỉ lệ giữa độ dãn của lò xo và khối lượng của vật treo.

Ta có các điều kiện sau:
1. Khi treo vật có khối lượng 1kg, chiều dài của lò xo là 10cm, nghĩa là độ dãn của lò xo là \( 10 - L \).
2. Khi treo vật có khối lượng 0.5kg, chiều dài của lò xo là 9cm, nghĩa là độ dãn của lò xo là \( 9 - L \).

Từ hai điều kiện trên, ta có hệ phương trình sau:
\[ k \times 1 = 10 - L \]
\[ k \times 0.5 = 9 - L \]

a) Để tính chiều dài tự nhiên của lò xo (\( L \)), ta giải hệ phương trình trên:
\[ k = 10 - L \]
\[ 0.5k = 9 - L \]

Giải hệ này ta được \( L = 8 \) cm.

b) Giả sử vật có khối lượng 300g tương đương với 0.3kg, ta có thể sử dụng một phần của hệ phương trình trên để tính chiều dài của lò xo khi treo vật này:
\[ k \times 0.3 = ? - 8 \]

Để tính giá trị \( ? \), ta có thể sử dụng hệ số tỉ lệ \( k \) từ phần a). Nếu giá trị \( k \) không được cung cấp trong bài toán, ta không thể tính được giá trị này.

23 tháng 4 2024

3.500 N là 3500 N hay 3,500 N vậy bạn?

23 tháng 4 2024

Khối lượng (m) = Trọng lượng (P) / Gia tốc trọng lực (g)

Trong đó:

m: Khối lượng của vật, tính bằng kilôgam (kg)
P: Trọng lượng của vật, tính bằng Newton (N)
g: Gia tốc trọng lực, là giá trị gia tốc của vật rơi tự do tại một địa điểm nhất định. Giá trị trung bình của gia tốc trọng lực trên Trái Đất là g ≈ 9,81 m/s².
Áp dụng công thức:

Khối lượng (m) = 3.500N / 9,81 m/s2 \(\approx\) 357,1 kg

22 tháng 4 2024

Vd: Năng lượng từ ánh sáng mặt trời đến pin mặt trời (Quang năng ---> Hóa năng)

22 tháng 4 2024

a) Để tính độ dãn của lò xo, ta sử dụng công thức:

\[ \text{Độ dãn} = \text{Độ dài mới} - \text{Độ dài ban đầu} \]

Trong trường hợp này, độ dài ban đầu của lò xo là 5 cm và độ dài mới sau khi treo quả nặng là 9 cm. Do đó:

\[ \text{Độ dãn} = 9 \, \text{cm} - 5 \, \text{cm} = 4 \, \text{cm} \]

Vậy độ dãn của lò xo là 4 cm.

b) Để tính khoảng cách từ vạch 1N đến 2N trên bảng chia độ của lực kế, chúng ta cần biết rằng 1N tương đương với 100g (theo tiêu chuẩn 1N = 100g trong hệ đơn vị SI).

Vì quả nặng là 200g, tức là tương đương với \(\dfrac{200}{100}\) = 2N.

Vậy, khoảng cách từ vạch 1N đến 2N trên bảng chia độ của lực kế là 1 vạch, vì mỗi vạch thường tương ứng với 1N.

Nung 20gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu được 9,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide a) Tính hiệu suất của phản ứng b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn Câu 2:Nung 20 gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu đợc 8,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide a) Tính hiệu suất của phản ứng b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn Câu 3:...
Đọc tiếp

Nung 20gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu được 9,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide
a) Tính hiệu suất của phản ứng
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Câu 2:Nung 20 gam calcium carbonate CaCO3 ( thành phần chính của đá vôi) thu đợc 8,8 gam vôi sống CaO và khí carbon dioxide
a) Tính hiệu suất của phản ứng
b) Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở điều kiện chuẩn
Câu 3: Cho 16 gam irom ( III) oxide Fe2O3 tác dụng với khí hydrogen H2 dư ở nhiệt độ cao thu được iron Fe và nước H2O
a) Tính thể tích khí H2 phản ứng ở đkc
b)Giả sử hiệu suất phản ứng là H= 80%. Tính khối lượng Fe thu được
Câu 4:  Cho 16 gam irom ( III) oxide Fe2O3 tác dụng với khí hydrogen H2 dư ở nhiệt độ cao thu được iron Fe và nước H2O
a) Tính thể tích khí H2 phản ứng ở đkc
b)Giả sử hiệu suất phản ứng là H= 75%. Tính khối lượng Fe thu được
HELPPPPPPPPPPPPP

1
22 tháng 4 2024

cíuuu, tôi cần gấp