Ngâm một lá đồng trong 20 ml dung dịch bạc nitrat cho tới khi đồng không thể tan thêm được nửa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52 gam. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ lượng bạc giải phóng bám hết vào lá đồng)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Gọi a là số mol của lá nhôm tham gia p/ứ:
PTHH:
2Al + 3 CuSO4 \(\rightarrow\)Al(SO4)3 + 3 Cu
a mol\(\rightarrow\)\(\frac{3}{2}\)a mol \(\rightarrow\) \(\frac{3}{2}\)a mol
Theo đề bài cho độ tăng KL của lá nhôm sau p/ứ là:
mCu bám - mal tan = \(\frac{3}{2}\)62a - 27a= 1,38
\(\Rightarrow\)a= 0,02 mol
a) Khối lượng nhôm tham gia phản ứng:
m= n x M = 0,02 x 27 = 0,54 g
b) Khối lượng đồng sunfat trong dung dịch
m = n x M = \(\frac{3}{2}\)0,02 x 160= 4,8 g


mct HCl = 1,095 gam
n HCl = 0,03 mol
Đặt x, y lần lượt là số mol của NaOH, KOH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
x x x x (mol)
KOH + HCl → KCl + H2O
y y y y (mol)
Ta có:(23+16+1). x + (39+16+1). y = 1,52 (1)
x + y = 0,03 (2)
Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:
x = 0,01; y = 0,02
m NaCl = 0,01. (23+35,5) = 0,585 gam
m KCl = 0,02. (39+35,5) = 1,49 gam
Khối lượng muối clorua thu được là: m = 0,585 + 1,49 = 2,075 gam

Các bước thực hiện:
- Viết CT dạng chung: AxBy.
- Áp dụng qui tắc hóa trị: x.a = y.b
- Rút ra tỉ lệ: xy = ba = b′a′ (tối giản)
- Viết CTHH.
- VD:Al và O Giải:
CT dạng chung: AlxOy.
- Áp dụng qui tắc về hóa trị, ta có: x.III = y.II
- Rút ra tỉ lệ: xy = IIIII => x = 2; y = 3
- Suy ra CTHH: Al2O3



Be quite! The baby sleep. Là câu Phủ định, câu khẳng định hay câu hỏi.
HT
TL
Một hợp chất khí, phân tử có 85,7% C về khối lượng, còn lại là H. Phân tử khối của hợp chất là 28. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 phân tử hợp chất.