Cho lá Zn vào 200g dd FeCl2, sau phản ứng lấy lá Zn ra rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm 0,27g
a)Dự đoán hiện tượng và phương trình phản ứng
b) Tính mZn phản ứng, mfe sinh ra
c)Tính C% của FeCl2Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a.
C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) ⇒ \(m_{ct}\) = 250 . \(\dfrac{7,3}{100}\) = 18,25 gam
⇒\(n_{HCl}\) = 0,5 mol
PTHH: Mg + 2HCl →MgCl2 + H2
⇒\(n_{Mg}\) = 0,25 mol
⇒\(m_{Mg}\)= 12 gam
b. C% = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\) = \(\dfrac{m_{Mg}}{m_{Mg}+m_{HCl}}\) = 4,58%
a) Khối lượng HCl tham gia PƯ là:
mct= mdd.\(\dfrac{C\%}{100\%}\)= 250. \(\dfrac{7,3\%}{100\%}\)= 18,25 (g)
Số mol HCl tham gia PƯ là:
n=m:M= 18,25 : 36,5 = 0,5 (mol)
PTHH: Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
số mol Mg tham gia PƯ là
0,5 . 1 : 2 = 0,25 (mol)
Khối lượng Mg tham gia PƯ là
m= n.M = 0,25 . 24 = 6 (g)
b) Số mol MgCl2 là:
0,5 . 1 : 2 = 0,25 (mol)
Khối lượng MgCl2 thu được là
m = n.M = 0,25 . 95 = 23,75 (g)
C% MgCl2 trong dd là
23,75 : (250 + 6) . 100% \(\approx\) 9,3%
số mol Cu điều chế được là:
n = m:M = 9,6 : 64 = 0,15 (mol)
PTHH: CuCl2 + Fe -> FeCl2 + Cu
Khối lượng Fe cần dùng là:
m=n.M= 0,15 . 56 = 8,4 (g)
Khối lượng CuCl2 cần dùng là:
m=n.M= 0,15 . 135 = 20,25 (g)
nồng độ % CuCl2 trong dd là:
20,25 : 200 . 100% = 10,125 (%)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{8,32}{64}=0,13\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,81725}{24,79}=0,275\left(mol\right)\)
PT: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}+\dfrac{1}{2}n_{Cu}\) \(\Rightarrow n_{Fe}=0,315\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=0,315.56=17,64\left(g\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,105\left(mol\right)\\n_{CuO}=n_{Cu}=0,13\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,105}{0,105+0,13}.100\%\approx44,7\%\\\%n_{CuO}\approx55,3\%\end{matrix}\right.\)
\(\overline{M_{hh}}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}{n_{Fe_3O_4}+n_{CuO}}=\dfrac{0,105.232+0,13.80}{0,105+0,13}=147,91\left(g/mol\right)\)
Gọi x, y là số mol của Mg và Cu.
Theo đề có: \(\dfrac{24x}{64y}=\dfrac{3}{4}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Lại có: \(24x+64y=11\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ phương trình ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{56}\\y=\dfrac{11}{112}\end{matrix}\right.\)
BTNT:
\(n_{MgO}=n_{Mg}=\dfrac{11}{56},n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{11}{112}\)
\(\Rightarrow m_{sp}=m_{MgO}+m_{CuO}=\dfrac{11}{56}.40+\dfrac{11}{112}.80=15,7\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}\left(x+y\right)=\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{11}{56}+\dfrac{11}{112}\right)=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}+\dfrac{3}{4}n_{Al}\)
⇒ nCu = 0,1 (mol)
⇒ m = 0,1.64 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{6,4}{6,4+5,4}.100\%\approx54,2\%\\\%m_{Al}\approx45,8\%\end{matrix}\right.\)
a, Ta có: 23nNa + 39nK = 2,94 (1)
PT: \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}+\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{0,06.23}{2,94}.100\%\approx46,9\%\\\%m_K\approx53,1\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=n_{Na}=0,06\left(mol\right)\\n_{KOH}=n_K=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: m dd sau pư = 2,94 + 97,16 - 0,05.2 = 100 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{NaOH}=\dfrac{0,06.40}{100}.100\%=2,4\%\\C\%_{KOH}=\dfrac{0,04.56}{100}.100\%=2,24\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: nFeSO4 = nCuSO4 = x (mol)
- Khi nhúng M vào FeSO4:
\(2M+nFeSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nFe\)
2x/n_______x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mFe - mM = 56x - 2x.MM/n = 16 (1)
- Khi nhúng vào CuSO4:
\(2M+nCuSO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nCu\)
2x/n________x_________________x (mol)
⇒ m tăng = mCu - mM = 64x - 2x.MM/n = 20 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,5 (mol)
⇒ MM = 12n
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)
→ M là Mg.
Theo đề, ta có: \(2Z+N=58\)
=>N=58-2Z
Z<=N<=1,52Z
=>Z<=58-2Z<=1,52Z
Z<=58-2Z
=>3Z<=58
=>\(Z\in\left\{1;2;3;...;19\right\}\)
58-2Z<=1,52Z
=>58<=3,52Z
=>3,52Z>=58
=>\(Z>=\dfrac{58}{3,52}\)
mà Z nguyên
nên Z>=16,47
=>\(Z\in\left\{17;18;19\right\}\)
Nếu Z=17 thì X là Clo, là phi kim
=>Loại
Nếu Z=18 thì X là argon, không phải kim loại
=>Loại
Nếu Z=19 thì X là Kali
=>Nhận
Vậy: Z=19; \(N=58-2\cdot19=58-38=20\)
tk ạ
p=19𝑝=19
e=19𝑒=19
n=20𝑛=20
Giải thích các bước giải:
Tổng hạt trong X là p+n+e=58𝑝+𝑛+𝑒=58
Mà p=e𝑝=𝑒
→2p+n=58→2𝑝+𝑛=58
→n=58−2p→𝑛=58-2𝑝
Có p≤n≤1,5p→p≤58−2p≤1,5p→16,6≤p≤19,33𝑝≤𝑛≤1,5𝑝→𝑝≤58−2𝑝≤1,5𝑝→16,6≤𝑝≤19,33
Xét p=17→e=17;n=24→A=41𝑝=17→𝑒=17;𝑛=24→𝐴=41 loại.
Xét p=18→e=18;n=22→A=40𝑝=18→𝑒=18;𝑛=22→𝐴=40 loại.
Xét p=19→e=19;n=20→A=39𝑝=19→𝑒=19;𝑛=20→𝐴=39 nhận.
Vậy p=e=19;n=20𝑝=𝑒=19;𝑛=20
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b, \(n_{CH_4}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=2n_{CH_4}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,2.24,79=29,748\left(l\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,6.44=26,4\left(g\right)\)
d, \(V_{kk}=5V_{O_2}=148,92\left(l\right)\)
e, \(d_{CH_4/kk}=\dfrac{16}{29}\approx0,55< 1\)
→ CH4 nhẹ hơn không khí, bằng 0,55 lần không khí.
a, Lã kẽm có một lớp Sắt màu xám bao phủ bên ngoài.
PTHH:
\(Zn+FeCl_2\rightarrow ZnCl_2+Fe\)
0,03 0,03 0,03 0,03
Gọi nZn = nFe = a(mol)
0,27g = 65a - 56a
=> a = 0,03(mol)
b, \(m_{Zn\left(pư\right)}=0,03.65=1,95\left(g\right)\)
\(m_{Fe\left(sra\right)}=0,03.56=1,68\left(g\right)\)
c, \(m_{FeCl_2}=0,03.127=3,81\left(g\right)\)
\(m_{dd}=1,95+200=201,95\left(g\right)\)
\(C\%FeCl_2=\dfrac{3,81}{201,95}.100\%=1,89\left(\%\right)\)