Em hãy viết lại mẫu câu của unit 8 tiếng anh lớp 5
Giúp mik sẽ tick 3 bạn đầu tiên và kb
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
What do you usually have for breakfast?
Dịch: Bạn thường ăn gì cho bữa sáng?
Chúc bạn học tốt.
😁😁😁
=> I usually have sausage bread and milk for my breakfast.
Câu hỏi sai rồi nha , headache là đau đầu
Answer:
11. The car was so expensive tat nobody could buy it.
12. It was such spicy bread that we barely ate any kind of it
13. It was a difficult test tat we couldn't do it.
14. It was the bad behavior of the student that he was dismissed from the class.
15. It is an old map that I couldn't read it.
16. She is such a beautiful girl that she can be a Miss.
SGK Tiếng Anh lớp 5 Mới Unit 8: What Are You Reading?
Ngữ pháp Unit 8 SGK tiếng Anh lớp 5 mới
Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vạt nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu: What’s she/he ?
1. Ôn tập cách thành lập thì hiện tại tiếp diễn
Thể
Chủ ngữ (S)
Động từ (V)
Ví dụ
Khẳng định
I
am + V-ing
I am learning English.
He/She/lt/danh từ số ít
is + v-ing
She is learning English.
He is learning English.
You/We/They/ danh từ số nhiều
are + V-ing
They are learning English.
We are learning English.
Phủ định
I
am not + V-ing
I am not learning English.
He/She/lt/danh từ số ít
is not + V-ing
She is not learning English.
He is not learning English.
You/We/They/ danh từ số nhiều
are not + V-ing
They are not learning English. We are not learning English.
Nghi vấn
Am I
+ V-ing...?
Am I learning English?
Is he/she/it/danh từ số ít
+ v-ing...?
Is she learning English?
Is he learning English?
Are you/we/they/ danh từ số nhiều
+ V-ing...?
Are they learning English?
Are we learning English?
2. Hỏi đáp về hoạt động đang diễn ra vào thời điểm được nói tới:
Ex: What are you reading?
(Bạn đang đọc gì vậy?)
I'm reading a ghost story.
(Tôi đang một câu chuyện ma.)
3. Hỏi đáp về ai đó đang đọc sách gì
Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:
(1) What book are you/they reading? (Bạn/Họ đang đọc sách gì?)
I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.
(Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm")
(2) What book is she/he reading? (Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?)
She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.
(Cô/Cậu ấy đang đọc "Sự tích Hồ Hoàn Kiếm".)
4. Hỏi đáp tính cách của ai đó trong truyện
Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:
What’s she/he ? (Cô/Cậu ấy như thế nào?)
=> She/He is... (Cô/Cậu ấy...)
Ex: What is he ? (Cậu ấy như thế nào?)
He's brave. (Cậu ấy dũng cảm.)
5. Hỏi đáp về muốn mượn ai cái gì đó
Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
May I borrow + ..? (Cho tôi mượn... được không ạ? / Có thể cho tôi mượn ... không ạ?)
=> Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)
=> No, you can’t. (Không, bạn không có thể.)
Lưu ý: can’t là viết tắt của cannot.
Ex: May I borrow the book? (Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?)
Yes, you can. (Vâng, bạn có thể.)
cảm ơn