Cho \(A=n^{2012}+n^{2011}+1\)
Tìm tất cả các số tự nhiên n để A nhận giá trị là một số nguyên tố.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dễ chứng minh được với 1 số chính phương khi chia cho 7 ta chỉ có các khả năng dư: 0 , 1 , 2 , 4
Khi đó \(a^2+b^2\) chia 7 sẽ có các khả năng dư sau: 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 6 ; 7
Mà theo đề bài \(a^2+b^2\) chia hết cho 7 nên sẽ chỉ duy nhất 1 khả năng là \(\hept{\begin{cases}a^2⋮7\\b^2⋮7\end{cases}}\)
Vì 7 là số nguyên tố => a và b đều chia hết cho 7
=> đpcm
A B C 34 51 D E-
Vì DE // AB, áp dụng hệ quả Ta lét ta có :
\(\frac{ED}{AB}=\frac{CE}{CA}=\frac{CD}{BC}\)(1)
Vì AD là đường phân giác của ^ABC ta có :
\(\frac{AC}{AB}=\frac{CD}{BC}\)(2)
Từ (1) ; (2) Suy ra : \(\frac{ED}{AB}=\frac{AC}{AB}=\frac{CD}{BC}\)
\(\Leftrightarrow\frac{ED}{AB}=\frac{AC}{AB}\Leftrightarrow ED=51\)cm
Cấu trúc :
Khẳng định : \(S+am/is/are+V_{ing}+O...\)
Phủ định : \(S+am/is/are+not+V_{ing}+O...\)
Nghi vấn : \(Am/is/are+S+V_{ing}+O...?\)
Dấu hiệu nhận biết :
-Now, rightnow , at the moment , at present.
-Listen!
Look!
Keep silent!
Oh,no!
...
-At+giờ cụ thể
Bạn tham khảo nhé!
1. CÔNG THỨC THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu hỏi |
S + am/ is/ are + V-ing CHÚ Ý: – S = I + am – S = He/ She/ It + is – S = We/ You/ They + are ===> Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “tobe” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau. Ví dụ: a) They are watching TV now. (Bây giờ chúng đang xem TV.) b) She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.) c) We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.) | S + am/ is/ are + not + V-ingCHÚ Ý: – am not: không có dạng viết tắt – is not = isn’t – are not = aren’t ===> Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn, ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “tobe” rồi cộng động từ đuôi “–ing”. Ví dụ: a) I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.) b) My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.) c) They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại họ đang không xem TV.) | Am/ Is/ Are + S + V-ing ? Trả lời: - Yes, I am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are. - No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t. ===> Đối với câu nghi vấn, ta chỉ việc đảo động từ “tobe” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: a) - Are you doing your homework? (Con đang làm bài tập về nhà phải không?) - Yes, I am./ No, I am not. b) - Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng cậu có phải không?) - Yes, he is./ No, he isn’t. c) Are they studying English? (Họ đang học tiếng Anh à?) - Yes, they are./ No, they aren't. |
2. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
rong câu có các động từ
Ví dụ:
Ta có : \(x^4=1\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x^2=1\\x^2=-1\end{cases}}\)(Vô lí , do \(x^2\ge0\forall x\))
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}}\)
Vậy \(x\in\){\(\pm1\)}
Ta có : \(5x-mx=2m+1\left(1\right)\)
\(\Leftrightarrow5\left(x-m\right)-2m-1=0\)
Phương trình \(\left(1\right)\)là phương trình bậc nhất một ẩn \(\Leftrightarrow5\left(x-m\right)\ne0\)
\(\Leftrightarrow x-m\ne0\)(do \(5\ne0\))
\(\Leftrightarrow x\ne m\)
Vậy \(x\ne m\)thì phương trình \(\left(1\right)\)là phương trình bậc nhất 1 ẩn
\(ĐKXĐ:x\ne\pm2\)
\(B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{x^3-8}{x^3+8}:\frac{4-x^2}{x^2-2x+4}\right):\frac{4}{x+2}\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{\left(x-2\right)\left(x^2+2x+4\right)}{\left(x+2\right)\left(x^2-2x+4\right)}\cdot\frac{x^2-2x+4}{\left(2-x\right)\left(2+x\right)}\right)\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\left(\frac{x}{x+2}+\frac{-x^2-2x-4}{\left(x+2\right)^2}\right)\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\frac{x^2+2x-x^2-2x-4}{\left(x+2\right)^2}\cdot\frac{x+2}{4}\)
\(\Leftrightarrow B=\frac{-4}{4\left(x+2\right)}=\frac{-1}{x+2}\)
check lại hộ mik =))
bạn fuck boy hơi gấu đó