Các sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là
A.Glucose, oxygen.
B.Glucose, nước
C.Carbon dioxide, nước. D.Nước, oxygen
Ai cứu với ạ camonn rất nhìuuu😍
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
B. giúp sinh vật tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản, cảm ứng và vận động.
Hô hấp tế bào giúp phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sinh vật. - Hô hấp tế bào tạo ra nhiệt năng giúp cơ thể duy trì được thân nhiệt ổn định.
Chúng sinh trưởng bằng cách tiếp nhận chất dinh dưỡng từ môi trường xung quanh, bao gồm glucose, amino acid, lipid,... Sau đó dùng các chất đó để tổng hợp các chất cho riêng bản thân tế bào sử dụng. Ví dụ các chất dinh dưỡng được sử dụng để tổng hợp các thành phần cấu tạo nên tế bào như protein, lipid, carbohydrate,...
Nhờ quá trình tổng hợp các chất, tế bào con tăng dần kích thước và khối lượng. Ngoài tăng trưởng về số lượng, tế bào cũng sẽ biệt hóa chức năng: Trong quá trình phát triển, tế bào con trải qua quá trình phân hóa để chuyên hóa về cấu trúc và chức năng, trở thành các loại tế bào chuyên biệt như tế bào cơ, tế bào thần kinh, tế bào biểu bì,...
`1. `biến đổi
`2. `quang năng
`3. `các liên kết hóa học
`4. `năng lượng
`5. `cơ bản
1-biến đổi
2-quang năng
3-các liên kết hoá học
4-năng lượng
5-cơ bản
cho mình xin một đúng đi ạ
quan trao đổi khí ở động vật là bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi.
Cơ quan trao đổi khí ở thực vật là tất cả các bộ phận có khả năng thấm khí của cơ thể. Tuy nhiên, trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng (lỗ vỏ) ở thân cây.
+ So sánh sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và cơ thể động vật:
• Giống nhau: Lấy O2 và thải CO2
• Khác nhau:
- Trao đổi khí giữa cơ thể thực vật với môi trường được thực hiện chủ yếu thông qua các khí khổng ở lá và bì khổng ở thân cây. Động vật trao đổi khí với môi trường xung quanh nhờ cơ quan hô hấp, đó là bề mặt cơ thể, hệ thống ống khí, mang, phổi.
- Động vật chỉ trao đổi khí với môi trường nhờ quá trình hô hấp (lấy khí O2, thải khí CO2). Thực vật trao đổi khí với môi trường nhờ cả hô hấp (lấy khí O2, thải khí CO2) và quang hợp (lấy khí CO2, thải khí O2)
Tế bào là đơn vị cấu trúc cơ bản có chức năng sinh học của sinh vật sống. Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất của sự sống có khả năng phân chia độc lập, và các tế bào thường được gọi là "những viên gạch đầu tiên cấu tạo nên sự sống". Bộ môn nghiên cứu về các tế bào được gọi là sinh học tế bào.
1. Sinh vật và môi trường luôn có sự trao đổi chất với nhau. Ví dụ: sinh vật lấy khí O2, thức ăn, nước,... từ môi trường và trả lại môi trường các chất thải, chất độc, khí CO2,...
2. Có nhiều dạng chuyển hóa năng lượng, ở sinh vật phổ biến các dạng như:
- Quang năng thành hóa năng trong quang hợp.
- Hóa năng thành cơ năng, nhiệt năng trong hô hấp.
Ngoài ra trong tự nhiên còn có:
- Điện năng thành động năng: cánh quạt quay.
- Động năng thành điện năng: gió làm cánh quạt quay,...
Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất, ta cần biết khối lượng nguyên tố đó trong hợp chất so với tổng khối lượng của hợp chất. Dưới đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất được yêu cầu:
**1. Kali hydrocarbonat (KHCO3):**
- **Kali (K)**:
- Khối lượng nguyên tố K trong KHCO3: 1 * 39.10 g/mol = 39.10 g/mol
- Tổng khối lượng KHCO3: 39.10 (K) + 1 * 1.01 (H) + 1 * 12.01 (C) + 3 * 16.00 (O) = 100.11 g/mol
- Phần trăm khối lượng của K trong KHCO3: (39.10 / 100.11) * 100% ≈ 39.05%
- **Hiđrocacbonat (H)**:
- Khối lượng nguyên tố H trong KHCO3: 1 * 1.01 g/mol = 1.01 g/mol
- Phần trăm khối lượng của H trong KHCO3: (1.01 / 100.11) * 100% ≈ 1.01%
- **Cacbon (C)**:
- Khối lượng nguyên tố C trong KHCO3: 1 * 12.01 g/mol = 12.01 g/mol
- Phần trăm khối lượng của C trong KHCO3: (12.01 / 100.11) * 100% ≈ 12.00%
- **Oxy (O)**:
- Khối lượng nguyên tố O trong KHCO3: 3 * 16.00 g/mol = 48.00 g/mol
- Phần trăm khối lượng của O trong KHCO3: (48.00 / 100.11) * 100% ≈ 47.94%
**2. Copper (III) chloride (CuCl3):**
- **Đồng (Cu)**:
- Copper có một hóa trị của +3 nên khối lượng nguyên tố Cu là 1 * 63.55 g/mol = 63.55 g/mol
- Tổng khối lượng của CuCl3: 63.55 (Cu) + 3 * 35.45 (Cl) = 169.90 g/mol
- Phần trăm khối lượng của Cu trong CuCl3: (63.55 / 169.90) * 100% ≈ 37.39%
- **Clo (Cl)**:
- Khối lượng nguyên tố Cl trong CuCl3: 3 * 35.45 g/mol = 106.35 g/mol
- Phần trăm khối lượng của Cl trong CuCl3: (106.35 / 169.90) * 100% ≈ 62.61%
Đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất KHCO3 và CuCl3.
câu a á bn
Các sản phẩm của quá trình quang hợp ở thực vật là
A.Glucose, oxygen.
B.Glucose, nước
C.Carbon dioxide, nước.
D.Nước, oxygen