xɪɴ ʜᴜᴏ̛́ɴɢ ᴅᴀ̂̃ɴ ᴄᴀ́ᴄʜ ʟᴀ̀ᴍ ʙᴀ̀ɪ ᴠᴇ̂̀ ʜᴇ̣̂ ʙᴀ̂́ᴛ ᴘʜᴜᴏ̛ɴɢ ᴛʀɪ̀ɴʜ ᴠᴀ̀ ᴍɪᴇ̂̀ɴ ɴɢʜɪᴇ̣̂ᴍ. ᴄᴏ́ ᴍᴀ̂́ʏ ʙᴀ̀ɪ ᴄʜᴏ ᴠᴀ̀ɪ ᴛʜᴏ̂ɴɢ ᴛɪɴ ᴄᴜ̉ᴀ ʜᴇ̣̂ ʙᴀ̂́ᴛ ᴘʜᴜᴏ̛ɴɢ ᴛʀɪ̀ɴʜ ᴠᴀ̀ ʜᴏ̉ɪ ʜᴇ̣̂ ʙᴀ̂́ᴛ ᴘʜᴜᴏ̛ɴɢ ᴛʀɪ̀ɴʜ ᴛʀᴇ̂ɴ ᴄᴏ́ ʟᴀ̀ ᴛᴀᴍ ɢɪᴀ́ᴄ, ᴛᴜ̛́ ɢɪᴀ́ᴄ ᴋʜᴏ̂ɴɢ, ᴠɪ́ ᴅᴜ̣:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Xét ΔABC có \(\dfrac{AC}{sinB}=\dfrac{AB}{sinC}\)
=>\(\dfrac{AB}{sin40}=\dfrac{8}{sin50}\)
=>\(AB=8\cdot\dfrac{sin40}{sin50}\simeq6,71\left(cm\right)\)
Xét ΔABC có \(\widehat{B}+\widehat{C}=50^0+40^0=90^0\)
nên ΔABC vuông tại A
=>\(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}\cdot AB\cdot AC\simeq\dfrac{1}{2}\cdot8\cdot6,71=26,84\left(cm^2\right)\)
Xét ΔABC có \(\dfrac{AB}{sinC}=2R\)
=>\(2R=\dfrac{6.71}{sin40}\simeq10,44\)
=>\(R\simeq5,22\left(cm\right)\)
ΔABC vuông tại A
=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)
=>\(BC=\sqrt{8^2+6,71^2}\simeq10,44\left(cm\right)\)
\(p=\dfrac{AB+AC+BC}{2}=\dfrac{6,71+8+10,44}{2}\simeq12,6\left(cm\right)\)
\(r=\dfrac{S}{p}=\dfrac{26.84}{12,6}\simeq2,13\left(cm\right)\)
Đề ko đúng rồi em, dữ kiện cuối là góc thì phải có 3 điểm chứ
`->` Chưa đúng.
`-` Xét:
`+` Hai cặp cạnh đối song song.
`+` Hai cặp cạnh đối bằng nhau.
`+` Hai cặp góc đối bằng nhau.
`+` Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
`+` Một cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau.
\(sina=\dfrac{2}{3}\left(0< a< 90^o\right)\)
\(sin^2a+cos^2b=1\Rightarrow cos^2a=1-sin^2a=1-\dfrac{4}{9}=\dfrac{5}{9}\)
\(\Rightarrow cosa=\dfrac{\sqrt{5}}{3}\left(0< a< 90^o\Rightarrow cosa>0\right)\)
\(tana=\dfrac{sina}{cosa}=\dfrac{\dfrac{2}{3}}{\dfrac{\sqrt{5}}{3}}=\dfrac{2}{\sqrt{5}}=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}\)
\(P=tana-3cosa=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}-3.\dfrac{\sqrt{5}}{3}=\dfrac{2\sqrt{5}}{5}-\sqrt{5}=\dfrac{-3\sqrt{5}}{5}\)
Bài 2:
a) Mệnh đề phủ định là: \("\exists x\in R;n⋮̸n"\)
Mà `n⋮n` với mọi n => Mệnh đề sai
b) Mệnh đề phủ định là: \("\forall x\in Q;x^2\ne2"\)
Ta có: \(x^2\ne2\Leftrightarrow x\ne\pm\sqrt{2}\)
Mà: \(\pm\sqrt{2}\notin Q\) => Mệnh đề đúng
c) Mệnh đề phủ định là: \("\exists x\in R;x\ge x+1"\)
Mà: `x<x+1` với mọi x
`=>` Mệnh đề sai
d) Mệnh đề phủ định là \("\forall x\in R;3x=x^2+1"\)
Ta có: `3x=x^2+1`
`<=>x^2-3x+1=0`
\(\Delta=\left(-3\right)^2-4\cdot1\cdot1=5>0=>\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}\\x=\dfrac{3+\sqrt{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
=> `3x=x^2+1` chỉ đúng với 2 giá trị
=> Mệnh đề sai
Bài 1: "\(\forall x\in R;\exists y\in R;y=x+3\)"
=>Mệnh đề này đúng vì với mọi giá trị của x luôn tồn tại một giá trị của y sao cho y=x+3
Mệnh đề phủ định là: "\(\exists x\in R;\forall y\in R;y\ne x+3\)"
Nếu \(a\ne3\Rightarrow\) tập B có phần tử 3 nhưng tập A ko có \(\Rightarrow A\ne B\) (ko thỏa mãn)
\(\Rightarrow a=3\)
Khi đó \(A=\left\{5;1;3\right\}\) ; \(B=\left\{5;3;b\right\}\)
\(\Rightarrow b=1\)
\(\Leftrightarrow2mx^2-2mx-x^2+1=0\)
\(\Leftrightarrow2mx\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(2mx-x-1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\\left(2m-1\right)x=1\end{matrix}\right.\)
Pt có nghiệm thuộc khoảng đã cho khi \(\left(2m-1\right)x=1\) có nghiệm thuộc (-1;0)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2m-1\ne0\\x=\dfrac{1}{2m-1}\in\left(-1;0\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{1}{2}\\-1< \dfrac{1}{2m-1}< 0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m< 0\)
\(0< 25^0< 90^0\Rightarrow cos25^0>0\)
\(\Rightarrow cos25^0=\sqrt{1-sin^225^0}=\sqrt{1-a^2}\)
\(tan25^0=\dfrac{sin25^0}{cos25^0}=\dfrac{a}{\sqrt{1-a^2}}\)
\(cot25^0=\dfrac{1}{tan25^0}=\dfrac{\sqrt{1-a^2}}{a}\)