quy luật phân li độc lập ở các cặp tính trạng đc thể hiện ntn ở đời sau
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Quy ước gen A- thân cao, a- thân thấp. Thân cao có các kiểu gen: AA, Aa.
a) P: AA x aa → Aa (100% thân cao)
P: Aa x aa → 1 Aa: 1aa (50% thân cao: 50% thân thấp)
b) aa x aa → aa (100% thân thấp)
c) AA x AA → AA (100% thân cao)
AA x Aa → 1 AA: 1Aa (100% thân cao)
Aa x Aa → 1 AA: 2 Aa: 1aa (3 thân cao: 1thân thấp)
A. các cromatit chị em
D. các cromatit không chị em
C. cặp NST tương đồng
B. các NST không tương đồng
Sinh vật |
n |
2n |
Sinh vật |
n |
2n |
Ruồi giấm |
4 |
8 |
Cá vàng |
47 |
94 |
Đậu |
7 |
14 |
Chó |
39 |
78 |
Lúa mì |
14 |
28 |
Tinh tinh |
24 |
48 |
Cây bao báp |
11 |
22 |
Người |
23 |
46 |
- Những đặc điểm nào đảm bảo cho bộ NST của một loài duy trì được tính đặc trưng từ đời này qua đời khác ?
- Những hoạt động nào của NST và của sinh vật đảm bảo cho các đặc điểm đó của NST ?
* Trả lời : Kết hợp cả 2 câu hỏi, ta có câu trl :
- Ở loài sinh sản vô tính : Nhờ quá trình nguyên phân giúp bộ NST của loài đc duy trì qua các thế hệ :
+ Kì trung gian, 2n NST tự x2 thành kép, VCDT cũng nhân đôi theo
+ Kì sau, 2n NST kép tách thành 2.2n NST đơn, PL đồng đều về 2 cực tb
-> Tạo ra các tb con giống nhau, mang VCDT tương tự nhau
- Ở loài sinh sản hữu tính : Nhờ sự kết hợp của 3 cơ chế Nguyên phân, Giảm phân và Thụ tinh
+ Kỳ trung gian giảm phân : 2n NST tự x2 thành kép, VCDT x2
+ Kỳ sau GP I : 2n NST kép tách thành 2 . n kép PLĐL về 2 cực tb
+ Kỳ sau GP II : n NST kép tách thành 2 . n NST đơn PL đồng đều về 2 cực tb
-> Tạo ra giao tử mang 1 nửa VCDT của thế hệ ban đầu
+ Qua thụ tinh, 2 giao tử mang bộ nhân đơn bội tổ hợp lại khôi phục bộ NST lưỡng bội ban đầu
-> Tạo ra hợp tử mang bộ NST lưỡng bội như thế hệ trước
- các cá thể trong cùng một loài có bộ NST giống nhau về hình dạng, kích thước và số lượng các NST
- Hoạt động đảm bảo tính ổn định của bộ NST:
mỗi NST chứa 1 ADN có khả năng sao chép => NST nhân đôi trong quá trình phân bào => duy trì nguyên vẹn qua các tế bào
+ NST tương đồng là 2 NST giống nhau về hình dạng và kích thước
+ bộ NST lưỡng bội được hình thành khi có sự kết hợp của bộ đơn bội trong 2 giao tử đực và giao tử cái.
+ trong mỗi cặp NST tương đồng: q chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
- Hình 15.6:
+ NST tương đồng là 2 NST giống nhau về hình dạng và kích thước
+ Bộ NST lưỡng bội được hình thành khi có sự kết hợp của bộ đơn bội trong 2 giao tử đực và giao tử cái.
+ Trong mỗi cặp NST tương đồng: q chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
+ tế bào sinh dưỡng chứa bộ NST lưỡng bội (các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng - 2n NST)
+ tế bào sinh dục (giao tử): chứa bộ NST đơ bội (n NST)
+ Tế bào sinh dưỡng chứa bộ NST lưỡng bội (các NST tồn tại thành từng cặp tương đồng - 2n NST)
+ Tế bào sinh dục (giao tử): chứa bộ NST đơ bội (n NST)
Khác nhau
Trội hoàn toànTrội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn | - Gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn |
- F1 thu được đồng loạt kiểu hình trội | - F1 thu được đồng loạt kiểu hình trung gian. |
- F2 kiểu hình thu được phân tính theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn |
- F2 ko thu được phân tính theo tỉ lệ 1 : 2: 1. |
giúp rồi :v
Quy luật phân li độc lập ở các cặp tính trạng đc thể hiện ntn ở đời sau ?
- Các cặp tính trạng phân li độc lập, ko phụ thuộc vào nhau
thiếu đề ạ