K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 1

I usually have bread and eggs for breakfast at 7 a.m. In my country, people often eat rice, meat, and vegetables for lunch. I usually drink water or orange juice with my meals to stay hydrated

I usually have bread and eggs for breakfast at 7 a.m. In my country, people often eat rice, meat, and vegetables for lunch. I usually drink water or orange juice with my meals to stay hydrated

21 tháng 1

1 He feel asleep

2 She will bring some milk

3 They eat hamburgers for breakfast

4 She has a headache

1. ĐỊA HÌNH VÀ ĐẤT -Đặc điểm: Địa hình của Liên bang Nga được chia thành hai phần, phân cách nhau bởi sông I-ê-nít-xây: phía tây gồm các đồng bằng và dãy núi U-ran; phía đông là vùng núi và cao nguyên. -Phía Tây: +Đồng bằng Đông Âu: rộng, nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng rộng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ. +Đồng bằng Tây Xi-bia có 2 phần rõ rệt: phía bắc...
Đọc tiếp

1. ĐỊA HÌNH VÀ ĐẤT -Đặc điểm: Địa hình của Liên bang Nga được chia thành hai phần, phân cách nhau bởi sông I-ê-nít-xây: phía tây gồm các đồng bằng và dãy núi U-ran; phía đông là vùng núi và cao nguyên. -Phía Tây: +Đồng bằng Đông Âu: rộng, nhiều vùng đất cao, đồi thoải xen với các thung lũng rộng hoặc vùng đất thấp, đất đai màu mỡ. +Đồng bằng Tây Xi-bia có 2 phần rõ rệt: phía bắc chủ yếu là đầm lầy; phía nam cao hơn có đất đen thảo nguyên. +Dãy U-ran: dãy núi già, cao trung bình 500-1200m, là ranh giới tự nhiên giữa châu Á và châu Âu. +Phía Đông là cao nguyên Trung Xi-bia và các dãy núi, sơn nguyên với địa hình hiểm trở. +Tài nguyên đất đa dạng: đất nâu, đất đen, đất xám, đất đài nguyên, đất pốt-dôn 2. KHÍ HẬU -Đặc điểm: Phần lớn lãnh thổ Liên bang Nga có khí hậu ôn đới. Phía tây khí hậu ôn hoà, phía đông có khí hậu lục địa nên khắc nghiệt hơn, phía bắc có khí hậu cận cực và cực, phía tây nam gần Biển Đen có khí hậu cận nhiệt. 3. SÔNG, HỒ -Đặc điểm: +Có nhiều sông lớn, như: Von-ga, Ô-bi, Lê-na, I-ê-nít-xây… và hàng nghìn sông khác. Các sông ở vùng Xi-bia chủ yếu chảy theo hướng nam – bắc, đổ ra Bắc Băng Dương, cửa sông thường bị đóng băng vào mùa đông. +Các hồ lớn của Liên bang Nga là Ca-xpi và Bai-can. 4. SINH VẬT -Đặc điểm: Đứng đầu thế giới về diện tích rừng (chiếm khoảng 20% diện tích rừng thế giới năm 2020), chủ yếu là rừng lá kim (60% diện tích cả nước). 5. KHOÁNG SẢN -Đặc điểm: Tài nguyên khoáng sản giàu có, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá. Khoáng sản kim loại đen phong phú. 6. BIỂN -Đặc điểm: +Đường bờ biển dài trên 37000 km, vùng biển rộng thuộc Thái Bình Dương, Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương và các biển khác. +Vùng biển có sinh vật phong phú, dầu mỏ, khí tự nhiên, tài nguyên du lịch.


0
1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 • Ngành nông nghiệp: -Sự phát triển: +Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao. Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại. +Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả…. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,… +Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế...
Đọc tiếp

1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 • Ngành nông nghiệp: -Sự phát triển: +Nông nghiệp có quy mô lớn, năng suất cao. Hình thức sản xuất chủ yếu là các trang trại với quy mô rất lớn, chủ yếu sử dụng máy móc và kĩ thuật hiện đại. +Các cây trồng chính là lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả…. Các vật nuôi chính là bò, lợn, gia cầm,… +Hoa Kỳ là nước xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới. -Phân bố: +Khu vực phía nam Ngũ Hồ: chuyên canh cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa. +Khu vực Đồng bằng Trung tâm chuyên canh lúa mì, ngô, +Ven vịnh Mê-hi-cô trồng lúa gạo, bông, đậu tương. +Khu vực Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt. • Ngành lâm nghiệp -Sự phát triển: +Lâm nghiệp có quy mô lớn và mang tính công nghiệp. Sản lượng gỗ tròn của Hoa Kỳ lớn nhất thế giới với 429,7 triệu m3 (năm 2020). +Trồng rừng ngày càng được chú trọng phát triển. -Phân bố: Lâm nghiệp tập trung ở vùng núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô,.. • Thuỷ sản -Sự phát triển: +Khai thác thủy sản phát triển mạnh do có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào, phương tiện và công nghệ khai thác hiện đại. Năm 2020, sản lượng thuỷ sản khai thác của Hoa Kỳ đạt 4,3 triệu tấn (đứng thứ sáu trên thế giới). +Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn) và đang có xu hướng tăng, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng lớn, đồng thời giúp bảo vệ và duy trì nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên. -Phân bố: Khai thác thủy sản tập trung ở ven bờ Đại Tây Dương, ven vịnh Mê-hi-cô, phía Bắc Thái Bình Dương. 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 • Sự phát triển của sản xuất công nghiệp: Công nghiệp là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì. Tuy nhiên tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm: năm 1960 là 33,9%, năm 2004 chiếm 19,7% GDP. • Đặc điểm phân bố: -Công nghiệp năng lượng: +Than chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát). +Dầu mỏ và khi tự nhiên khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán đảo A-la-xca. +Sản lượng điện của Hoa Kỳ đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thuỷ điện, nhiệt điện, điện nguyên tử,... +Hoa Kỳ là quốc gia dẫn đầu thế giới về phát triển năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng mặt trời. -Công nghiệp chế biến: có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu. Các ngành công nghiệp truyền thống có xu hướng giảm tỉ trọng; trong khi các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao đang được đầu tư phát triển mạnh và tăng tỉ trọng. -Công nghiệp hàng không - vũ trụ: Hoa Kỳ phát triển hàng đầu thế giới. Các sản phẩm nổi bật là máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,... Các trung tâm ven vịnh Mê-hi-cô (Hao-xtơn, Đa-lát,...) và ven Thái Bình Dương (Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,...) có công nghiệp hàng không - vũ trụ phát triển. -Ngành điện tử - tin học: phát triển với các sản phẩm linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,... chiếm lĩnh thị trường thế giới; tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây. 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3


0

a) Hành vi trấn lột và đe dọa của các bạn đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với A, cả về tâm lý lẫn thể chất. A luôn sống trong trạng thái sợ hãi, lo lắng và bất an, ảnh hưởng tiêu cực đến tinh thần và sức khỏe. Việc này có thể làm giảm sự tự tin của A, khiến bạn trở nên thu mình, khó tập trung vào việc học, thậm chí dẫn đến cảm giác cô lập hoặc trầm cảm nếu không được giải quyết kịp thời

b) Nếu là một người bạn của A, em sẽ an ủi và động viên bạn, khuyến khích bạn kể lại sự việc với gia đình hoặc giáo viên để nhận được sự bảo vệ và hỗ trợ. Đồng thời, em có thể trực tiếp báo cáo với thầy cô giáo hoặc ban giám hiệu về hành vi của các bạn trong lớp để nhà trường can thiệp và xử lý. Ngoài ra, em sẽ cố gắng tạo cho A cảm giác an toàn khi ở trường, thường xuyên ở bên cạnh bạn để bạn không cảm thấy cô đơn và bị đe dọa nữa

Nếu là T, em sẽ từ chối việc cho bạn mượn tiền để tham gia cá cược, bởi đây là hành vi không đúng pháp luật và tiềm ẩn nhiều rủi ro. Em sẽ nhẹ nhàng giải thích với bạn rằng cá cược bóng đá có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực, như mất tiền, nợ nần, hoặc thậm chí ảnh hưởng xấu đến cuộc sống và tương lai. Đồng thời, em sẽ khuyên bạn nên dừng việc này lại và rời khỏi quán cà phê. Nếu cảm thấy tình huống phức tạp và có nguy cơ xảy ra vấn đề nghiêm trọng, em sẽ tìm cách báo cho người lớn hoặc những người có trách nhiệm để can thiệp kịp thời, giúp bạn và nhóm bạn mới tránh khỏi những hệ lụy không đáng có

Câu 1 (2.0 điểm):           Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề con người nên biết yêu thương vạn vật.  Câu 2 (4.0 điểm):           Viết một bài văn có dung lượng khoảng 600 chữ phân tích đoạn thơ sau để thấy sự biến đổi của quê hương trước và sau chiến tranh.                        BÊN KIA SÔNG ĐUỐNG                      ...
Đọc tiếp

Câu 1 (2.0 điểm):

          Viết đoạn văn khoảng 200 chữ trình bày suy nghĩ của anh/chị về vấn đề con người nên biết yêu thương vạn vật. 

Câu 2 (4.0 điểm):

          Viết một bài văn có dung lượng khoảng 600 chữ phân tích đoạn thơ sau để thấy sự biến đổi của quê hương trước và sau chiến tranh.

                       BÊN KIA SÔNG ĐUỐNG

                       Bên kia sông Đuống

                       Quê hương ta lúa nếp thơm nồng

                       Tranh Đông Hồ gà lợn nét tươi trong

                       Màu dân tộc sáng bừng trên giấy điệp

                       Quê hương ta từ ngày khủng khiếp

                       Giặc kéo lên ngùn ngụt lửa hung tàn

                       Ruộng ta khô

                       Nhà ta cháy

                       Chó ngộ một đàn

                       Lưỡi dài lê sắc máu

                       Kiệt cùng ngõ thẳm bờ hoang

                       Mẹ con đàn lợn âm dương

                       Chia lìa trăm ngả

                       Đám cưới chuột đang tưng bừng rộn rã

                       Bây giờ tan tác về đâu?

(Hoàng Cầm)

 

0
(4 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi: NÊN BỊ GAI ĐÂM          (1) Núi lửa nào hay mình làm đau trái đất. Sóng thần nào hay mình làm đau những đại dương. Bão tố nào hay mình làm đau những cánh rừng. Đá ghềnh nào hay mình làm tổn thương những dòng suối. Mỏ neo níu giữ con thuyền đâu hay đã làm rách tướp những lòng sông.          (2) Trái rụng đâu hay mình làm đau lòng...
Đọc tiếp

(4 điểm) Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi:

NÊN BỊ GAI ĐÂM

         (1) Núi lửa nào hay mình làm đau trái đất. Sóng thần nào hay mình làm đau những đại dương. Bão tố nào hay mình làm đau những cánh rừng. Đá ghềnh nào hay mình làm tổn thương những dòng suối. Mỏ neo níu giữ con thuyền đâu hay đã làm rách tướp những lòng sông.

         (2) Trái rụng đâu hay mình làm đau lòng vườn. Nắng chói đâu hay mình làm đau những giọt sương đậu hờ trên mép lá. Bụi bay đâu hay mình làm đau những làn hương. Con ong đâu hay tiếng đập cánh vụng về làm giật mình nụ hoa út ít. Lá rơi nào hay mình làm tổn thương giấc mơ của cánh chuồn kim thiêm thiếp sau ngọn cỏ góc ao.

         (3) Tiếng chuông rền làm tổn thương hoàng hôn. Bước chân mau làm tổn thương những con đường. Gót giày khua làm tổn thương lối ngõ. Nếp áo nhàu làm tổn thương bao ấp iu của gió. Vệt lá lăn làm tổn thương thảm rêu nhung ẩm ướt bên thềm.

         (4) Ngòi bút sắc làm đau trang giấy. Nét mực hoen làm đau con chữ gầy. Câu thơ suông làm tổn thương ánh đèn tri kỉ. Giọng ca trơn làm tổn thương điệu nhạc say đắm. Ngón tay bấm bâng quơ làm tổn thương bao âm giai ẩn trong mỗi phím đàn.

         (5) Lần lỗi hẹn làm đau điểm hẹn. Cái bắt tay ơ hờ làm đau nhịp tim sâu. Nụ cười tắt mau làm tổn thương những thắc thỏm mong cầu. Tiếng thở dài làm tổn thương ánh nhìn ngân ngấn. Thoáng chau mày làm đau giọt mồ hôi lau vội lúc cuối ngày.

         (6) Thế giới cần nâng niu quá đỗi. Ta sống đời lại thô tháp làm sao. Ta làm tổn thương những dòng sông. Ta làm tổn thương những mặt đầm. Ta làm tổn thương những mảnh vườn. Ta làm tổn thương những mùa hoa trái. Ta làm tổn thương những bình minh yên ả. Ta làm tổn thương những canh khuya trong vắng. Ta làm đau những niềm người quá đỗi mong manh…

        (7) Mặt đất ngàn đời quen tha thứ. Đại dương bao la quen độ lượng. Cánh rừng mênh mông quen trầm mặc. Những dòng sông quen chảy xuôi. Những hồ đầm quen nín lặng. Những nẻo đường quen nhẫn nhịn. Những góc vườn quen che giấu. Những thảm rêu vốn không biết dỗi hờn. Những đoá hoa không bao giờ chì chiết. Những giấc mơ chỉ một mực bao dung. Những yêu thương không bao giờ trả đũa…

         (8) Và ta cứ yên chí đi qua thế giới này với bước chân quen xéo lên cỏ hoa. Thỉnh thoảng bàn chân nên bị gai đâm, để ta được giật mình: tổn thương là rỉ máu.

(Chu Văn Sơn)

Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản.

Câu 2 (0.5 điểm): Nêu nội dung của văn bản trên.

Câu 3 (1.0 điểm): Xác định và phân tích một biện pháp tu từ trong đoạn (7).

Câu 4 (1.0 điểm): Trong câu văn: “Và ta cứ yên chí đi qua thế giới này với bước chân quen xéo lên cỏ hoa. Thỉnh thoảng bàn chân nên bị gai đâm, để ta được giật mình: tổn thương là rỉ máu.” Vì sao tác giả lại nói “Thỉnh thoảng bàn chân nên bị gai đâm”? 

Câu 5 (1.0 điểm): Bài học ý nghĩa nhất anh/chị rút ra từ văn bản là gì?

0
Exercise 3. Join the following sentences, using the words in brackets. 1. Cars cause pollution. People still want them. (although) ……………………………………………………………………………………… 2. I tried to persuade her. I didn’t succeed, however. (although) …………………………………………………………………………… 3. This exercise is very long. I hope it isn’t boring....
Đọc tiếp

Exercise 3. Join the following sentences, using the words in brackets. 1. Cars cause pollution. People still want them. (although) ……………………………………………………………………………………… 2. I tried to persuade her. I didn’t succeed, however. (although) …………………………………………………………………………… 3. This exercise is very long. I hope it isn’t boring. (though) ……………………………………………………………………………………… 4. We tried to invite him to the party. He didn’t come. (even though) ……………………………………………………………………………………… 5. I like fish. I don’t like catching them myself. (although) ………………………………………………………………………………………… 6. We couldn’t get tickets. We queued for an hour. (although) …………………………………………………………………………………… 7. There was a cow on the streets. All the cars stopped. (because) ………….…………………………………………………………………………


2
21 tháng 1

1 Although cars cause pollution, people still want them.

2 Although I tried to persuade her, I didn't succeed.

3 Though this exercise is very long, I hope it isn't morning.

4 Even though we tried to invited him to the party, he didn't come.

5 Although I like fish, I don't like catching them myself.

6 We couldn't get tickets although we queued for an hour.

7 Because there was a cow on the streets, all the cars stopped.

 

21 tháng 1

1 Although cars cause pollution, people still want them

2 Although I tried to persuade her, I didn't succeed

3 Though this exercise is very long, I hope it isn't boring

4 Even though we tried to invite him to the party, he didn't come

5 Although I like fish, I don't like catching them myself

6 Although we couldn't get tickets, we queued for an hour

7 Because there was a cow on the streets, all the cars stopped