Vẽ hình sau :
Cho đoạn thẳng AB, điểm O thuộc tia đối của tia AB. Gọi M, N thứ tự lần lượt là trung điểm của OA, OB.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 3:
a: 2,9<x<3,5
mà x là số tự nhiên
nên x=3
b: 3,25<x<5,05
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{4;5\right\}\)
c: x<3,008
mà x là số tự nhiên
nên \(x\in\left\{0;1;2;3\right\}\)
Bài 4:
a: 8<x<9
mà x là số thập phân có 1 chữ số ở phần thập phân
nên \(x\in\left\{8,1;8,2;...;8,9\right\}\)
b: 0,1<x<0,2
mà x là số thập phân có 2 chữ số ở phần thập phân
nên \(x\in\left\{0,11;0,12;...;0,19\right\}\)
c: x<19,54<y
mà x,y là hai số tự nhiên liên tiếp
nên x=19; y=20
Bài 1: Tính nhanh
a; 15,8 + 6,79 + 4,2
= (15,8 + 4,2) + 6,79
= 20 + 6,79
= 26,79
b; 18,3 - 13,4 - 4,6
= 18,3 - (13,4 + 4,6)
= 18,3 - 18
= 0,3
f; 37,6 + 2,19 + 7,81 + 2,4
= (37,6 + 2,4) + (2,19 + 7,81)
= 40 + 10
= 50
g; 118,67 - (18,17 + 40,5)
= 118,67 - 18,17 - 40,5
= 100,5 - 40,5
= 60
a) Ta có 7 chi hết cho 7 nên 219.7 chia hết cho 7 mà 8 không chi hết cho 7 nên 219.7+8 không chia hết cho 7 ⇒ Khẳng định a sai
b) Ta có 12 chia hết cho 3 nên 8.12 chia hết cho 3, lại có 9 chia hết cho 3 nên 8.12+9 chia hết cho 3 ⇒ Khẳng định b đúng
Ta có:
\(n^2+1\vdots 2n+1\\\Rightarrow 2n^2+2\vdots2n+1\\\Rightarrow 2n^2+2-n(2n+1)\vdots2n+1\\\Rightarrow 2-n\vdots2n+1\\\Rightarrow 4-2n\vdots2n+1\\\Rightarrow 4-2n+(2n+1)\vdots2n+1\\\Rightarrow5\vdots 2n+1\\\Rightarrow 2n+1\in Ư(5)\\\Rightarrow 2n+1\in \{1;5;-1;-5\}\\\Rightarrow 2n\in \{0;4;-2;-6\}\\\Rightarrow n\in\{0;2;-1;-3\}\)
Vậy: ...
n2 + 1 chia hết cho 2n + 1
→ 4n2 + 4 chia hết cho 2n + 1
→ 4n2 - 1 + 5 chia hết cho 2n + 1
→ 5 chia hết cho 2n + 1
→ 2n + 1 thuộc Ư(5) = {1;5;-1;-5}
→ 2n thuộc {0;4;-2;-6}
→ n thuộc {0;2;-1;-3}
Thay lần lượt n thuộc {0;2;-1;-3} vào để kiểm tra n2 + 1 chia hết cho 2n + 1, ta thấy n thuộc {0;2;-1;-3} đều thỏa mãn
Vậy n thuộc {0;2;-1;-3}.
Để viết 1 số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau từ bốn chữ số 9; 2; 6 và 0:
- Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng nghìn có 3 cách chọn chữ số hàng chục.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng trăm có 2 cách chọn chữ số hàng chục.
- Với mỗi cách chọn chữ số hàng chục có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị.
Như vậy, có thể viết được: \(3.3.2.1=18\) (số)
5628 dm = 562,8 m
0,2 kg = 200 g
3 giờ 6 phút = 3,1 giờ
0,48 m = 0,48 m
Hết số thời gian là :
1 giờ 30 phút x 5 = 5 giờ 150 phút = 7 giờ 30 phút
Đ/s:...
Giải:
Người đó làm 5 sản phẩm như thế hết thời gian là:
1 giờ 30 phút x 5 = 5 giờ 150 phút
5 giờ 150 phút = 7 giờ 30 phút
Kết luận người đó làm 5 sản phẩm như thế hết 7 giờ 30 phút
b; (\(x^3\) - 1)(\(x^3\) - 10)(\(x^3\) - 30)(\(x^3\) - 70) < 0
Đặt \(x^3\) = t
Khi đó: T = (t - 1)(t - 10)(t - 30)(t - 70) < 0
Lập bảng xét dấu ta có:
t | 1 10 30 70 |
t - 1 | - 0 + + + + |
t - 10 | - - 0 + + + |
t - 30 | - - - 0 + + |
t - 70 | - - - - 0 + |
T = (t - 1).(t - 10).(t - 30).(t - 70) | + 0 - 0 + 0 - 0 + |
Theo bảng trên ta có:
1 < t < 10 hoặc 30 < t < 70
⇒ 1 < \(x^3\) - 1 < 10 ⇒ 2 < \(x^3\) < 11
Vì \(x\) nguyên nên \(x\)3 = 8 ⇒ \(x^3\) = 23 ⇒ \(x=2\)
30 < t < 70
30 < \(x^3\) - 1 < 70
31 < \(x^3\) < 71
Vì \(x\) nguyên nên \(x^3\) = 64
⇒ \(x^3\) = 43 ⇒ \(x\) = 4
Vậy \(x\) \(\in\) {2; 4}