(cook) ___________an omelette, you need an egg, a pan and some salt.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. C: doubtful
2. D: discussion
3. C: architect
4. C: gradual
Choose the word in each line that has the different stress pattern
1. A. recognition
2. B. champagne
Choose the correct answer
1. C: old
2. B: is served
3. C: What about
4. A: at/on ( có hai B thì cái này phải là a)
5. A: erected
6. C: on
7. C: folktale
8. B: flour ( how much is only used before uncountable nouns)
9. B: some/any
10. C: to drink
11. A: any
12. A: What's for lunch?
13. B: my favorite drink
14. B: I'd some apple juice
15. A: cooking
Choose the correct word or phrase A,B,C,D that needs correcting.
1. A
=> many
2. A
=> much
3. B
=> rice
Read the passage and choose the best answer
1. C: Bahamas
2. B: 1952
3. A: fiction
4. A: The story of Santiago
5. C: 1954
WRITING: Choose the sentences that have same meanings as the one given
1: Some body cleans the room every day
d. The room is cleaned by somebody every day
2: They cancelled all flights because of fog.
b. All flights are cancelled because of fog.
3: People don't use this road very often.
a. This road is not used very often
4: Somebody accused me of stealing money
c. I was accused of stealing money by somebody
5: How do people learn languages?
b. How are languages learned by people?
6: Somebody is using the computer at the moment.
c. The computer is being used by somebody at the moment.

Cấu trúc a lot of và lots of cơ bản là giống nhau. Chúng đều mang ý nghĩa là “nhiều”.
Cả 2 cấu trúc này đều có thể sử dụng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được trong khẳng định, phủ định hoặc câu nghi vấn (câu hỏi).
Ví dụ:
- We’ve got lots of homework to do. We are up to my ear. (Chúng tôi có rất nhiều bài tập về nhà. Chúng tôi bận tối mắt tối mũi)
- That’s a lot of money. This is the highest salary I have ever received. (Thật là nhiều tiền. Đây là tháng lương cao nhất từ trước tới giờ mà tôi nhận được)
- There weren’t a lot of choices. We are forced to quit the job. (Chúng tôi chẳng có nhiều lựa chọn. chúng tôi bị buộc phải thôi việc).
- Can you hurry up? I don’t have a lot of time. It’s 7 o’clock right now. (Cậu có thể nhanh lên được không? Tôi không có nhiều thời gian đâu. 7 giờ rồi đó).
- Are there a lot of good players at your football club? (Có phải câu lạc bộ của bạn có rất nhiều những tay chơi giỏi không?)
- Have you eaten lots of candies? You would be tooth decay. (Có phải con vừa ăn rất nhiều kẹo đúng không? Con sẽ bị sâu răng đó).
Trong trường hợp cấu trúc a lot of và lots of đi kèm với danh từ / đại từ để làm chủ ngữ, động từ sẽ được chia theo danh từ / đại từ đi kèm đó.
Ví dụ:
- A lot of people have to stay in home since social distancing. (Rất nhièu người phải ở nhà vì dãn cách xã hội).
Chúng ta đều sử dụng a lot of và lots of trong những trường hợp đời thường. Tuy nhiên thì lots of thường mang tính chất thân mật hơn so với a lot of.
Các cấu trúc của a lot of và lots of:
A lot of / lots of + N (số nhiều) + V (số nhiều)
Ví dụ:
- A lot of cakes are divided for poor children. (Rất nhiều quả táo được đem chia cho các trẻ em nghèo)
- Lots of my colleagues want to travel to Ha Long Bay this summer vacation. (Rất nhiều đồng nghiệp của tôi muốn đi du lịch Hạ Long vào kỳ nghỉ hè đợt này)
A lot of / lots of + N (số ít) + V (số ít)
Ví dụ:
- A lot of time is needed to speak English fluently. (Cần rất nhiều thời gian để có thể nói tiếng anh một cách trôi chảy)
- Lots of effort and people is needed to organize an event for 1000 paripants successfully. (Cần rất nhiều sự nỗ lực và nhân viên để tổ chức 1 sự kiện có quy mô 1000 người một cách thành công)
A lot of / lots of + đại từ + V (chia theo đại từ)
Ví dụ:
- A lot of children me don’t eating fish because it’s so tanky. (Rất nhiều đứa trẻ khác giống tôi đều không thích ăn cá vì cá rất tanh)
- Lots of us think it’s sunny tomorrow and it’s an ideal day to go camping. (Rất nhiều người trong chúng tôi nghĩ ngày mai trời sẽ có nắng, nó sẽ là một ngày lý tưởng để đi cắm trại)
- Hôm qua mik mới học cô bắt chép vào vở mỏi cả tay
In order to cook hoặc to cook