K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 9 2021

1. Are Linda and Tom in the school yard?

2. William doesn’t play games after dinner

3. Does Daisy watch English for Kids in the evening? - No, she doesn’t

30 tháng 9 2021

Exercise 5: Give the correct form of the verbs in brackets

1. Are Linda and Tom in the school yard?

2. William doesn’t play games after dinner

3. Does Daisy watch English for Kids in the evening? - No, she doesn’t

HT~

30 tháng 9 2021

Exercise 3: Choose the best answer

1. Then, she watches films ______ dinner.

A. after

B. before

C. in

D. about

2. _________ does Erin go to the library? - Once a week

A. How

B. Where

C. How often

D. What

3. She usually goes ________.

A. jog

B. jogs

C. jogging

D. jogs

4. His new school is ______ the cinema and the museum.

A. near

B. between

C. next

D. far

5. _____ is your address in Hanoi? - It’s flat 202, third floor, Dai Hung Tower

A. What

B. Where

C. Which

D. Who

6. What does your mother do in the evening?

She ______ TV and goes to bed.

A. watch

B. watches

C. watching

D. watcher

7. How do you _____ your name?

A. spell

B. come

C. live

D. old

8. What does he do  ____ break time? - He often plays soccer with his friends.

A. in

B. at

C. for

D. with

9.  What’s this? - It’s ______ eraser.

A. a

B. an

C. on

D. in

30 tháng 9 2021

Exercise 3: Choose the best answer

1. A

2. C

3. C

4. B

5. A

6. B

7. A

8. B

9. B

* Saii srr bn nha

30 tháng 9 2021

trả lời :

I. ĐỊNH NGHĨA VỀ TƯƠNG LAI ĐƠN

Thì tương lai đơn (Simple future tense) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 

II. CẤU TRÚC VỀ THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

1. Khẳng định:

- Cấu Trúc:

S + will +  V(nguyên thể)

- Trong đó: 

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Will: trợ động từ
  • V(nguyên mẫu): động từ ở dạng nguyên mẫu

- Lưu ý

I will = I'll      He will = He'll  She will = She'll     It will = It'll
They will = They'llWe will = We'llYou will = You'll 

- Eg:

  • will help her take care of her children tomorrow morning.
    (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
  • He will bring you a cup of tea soon.
    (Anh ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)

2. Phủ định:

- Cấu Trúc

S + will not + V(nguyên mẫu)

=> Câu phủ định trong thì tương lai đơn ta chỉ cần thêm “not” vào ngay sau “will”.

- Lưu ý:

  • will not = won’t

- Eg:

  • won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
  • They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)

3. Câu hỏi:

- Cấu Trúc:

Will + S + V(nguyên mẫu)

- Trả lời: 

  • Yes, S + will./ No, S + won’t.

=> Câu hỏi trong thì tương lai đơn ta chỉ cần đảo “will” lên trước chủ ngữ.

- Eg:

  • Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
    Yes, I will./ No, I won’t.
  • Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
    Yes, they will./ No, they won’t.
  • III CÁCH SỬ DỤNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    Cách Sử Dụng Vi dụ
    - Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
    • Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
    • will come back home to take my document which I have forgotten.  (Tôi sẽ về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
    - Diễn tả một dự đoán không có căn cứ
    • I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
    • She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được một công việc tốt.)
    - Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
    • I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
    • Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc cà phê được không?)
    - Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
    • If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
    • If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa sớm thì chúng tôi sẽ đi tới rạp chiếu phim.)

    IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN TRONG TIẾNG ANH

    - Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:

  • In + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • Tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày hôm tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới
  • - Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:

  • Think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
  • Perhaps: có lẽ
  • Probably: có lẽ
  • ^HT^
2 tháng 10 2021

Thank yêu very mịch.😘

30 tháng 9 2021

là xe đạp

(thế mà hỏi)

30 tháng 9 2021

Xe đạp

Thỉnh thoảng bạn ạ Kết bạn ko
30 tháng 9 2021

Câu trả lời là : Thỉnh thoảng.

30 tháng 9 2021

4 gói bánh nặng số g là:

150 x 4 = 600 (g)

2 gói kẹo nặng số g là:

200 x 2 = 400 (g)

Có tất cả số g bánh và kẹo là:

600 + 400 = 1000 (g)

Đổi 1000g = 1kg

Đáp số: 1 kg

k nha

5 tháng 10 2021

đây là tiếng anh mà

bn tham khảo :undefined

Không giỏi tiếng anh lắm nên dịch sai thì thông cảm :

Oranges that Kevin has eaten :

920 : 5 = 184 ( oranges )

After he eats 184 oranges , the oranges that he still has :

920 - 184 = 736 ( oranges )

11 tháng 11 2021

TL:

736 oranges

-HT-

!!!

30 tháng 9 2021

tải ảnh trên google hình ảnh về rồi đổi có j đâu

3 tháng 10 2021

Cac ban oi cho minh hoi la cac cai dat anh nhu the nao vay?