Tim x 4x3-4x2+x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A B C D E H M P Q F O N K
a) ta có: H đối xứng với P qua BC mà D là giao điểm của AH và BC
suy ra D là trung điểm HP.
lại có: Q đối xứng với H qua M => M là trung điểm QH
suy ra: DM là đường trung bình tam giác HPQ
=> DM // PQ hay BC // PQ.
=> DMQP là hình thang.
lại có: \(\widehat{MDP}=90^o\)(do AD\(\perp\)BC)
=> DNQP là hình thang vuông.
b) tứ giác HCQB có M là trung điểm BC (gt)
M là trung điểm HQ (cmt)
=> HCQB là hình bình hành.
Kéo dài CH cắt AB tại F.
Ta có H là trực tâm tam giác ABC => AH\(\perp\)AB hay AF\(\perp\)AB.
có: HCQB là hình bình hành => \(\widehat{BCQ}=\widehat{EBC}\)(slt) và \(\widehat{CBQ}=\widehat{FCB}\)(slt)
\(\widehat{ACQ}=\widehat{ACB}+\widehat{BCQ}=\widehat{ACB}+\widehat{EBC}=90^o\)(tam giác BCE vuông tại E)
\(\widehat{ABQ}=\widehat{ABC}+\widehat{CBQ}=\widehat{ABC}+\widehat{FCB}=90^o\)(tam giác FCB vuông tại F)
c) gọi N là giao điểm của ON và AC => ON vuông góc AC tại N.
lại có tam giác AOC cân tại O (O là giao điểm các trung trực của tam giác ABC)
=> tam giác AOC cân tại O có đường cao ON đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh AC
=> N là trung điểm AC
mà ON // CQ (cùng vuông góc với AC) => O là trung điểm AQ (định lí đường trung bình trong tam giác)
=> AO = OQ (1)
Có OM\(\perp\)BC mà BC // PQ => \(OM\perp PQ\)
gọi K là trung điểm PQ, ta có \(DM=\frac{1}{2}PQ=PK=KQ\)(do DM là đường trung bình tam giác HPQ)
=> 3 điểm O,M,K thẳng hàng.
Tam giác OPQ có đường cao OK đồng thời là đường trung tuyến => tam giác OPQ cân tại O => OP = OQ (2)
lại có: OA = OB = OC (O là giao điểm 3 trung trực tam giác ABC) (3)
từ (1), (2) và (3) => OA = OB = OC = OP = OQ
=> O cách đều 5 điểm A,B,C,P,Q.
a) Đặt f(x) = x4 + ax2 + b
g(x) = x2 - x + 1
h(x) là thương trong phép chia f(x) cho g(x)
Ta có : f(x) bậc 4 ; g(x) bậc 2 => h(x) bậc 2
=> h(x) có dạng x2 + cx + d
f(x) chia hết cho g(x) <=> f(x) = g(x).h(x)
<=> x4 + ax2 + b = ( x2 - x + 1 )( x2 + cx + d )
<=> x4 + ax2 + b = x4 + cx3 + dx2 - x3 - cx2 - dx + x2 + cx + d
<=> x4 + ax2 + b = x4 + ( c - 1 )x3 + ( d - c + 1 )x2 + ( c - d )x + d
Đồng nhất hệ số ta có :
c - 1 = 0 ; a = d - c + 1 ; c - d = 0 ; b = d
=> a = b = c = d = 1
Vậy a = b = 1
b) Đặt f(x) = ax3 + bx2 + 5x - 50
g(x) = x2 + 3x - 10 = x2 - 2x + 5x - 10 = x( x - 2 ) + 5( x - 2 ) = ( x - 2 )( x + 5 )
f(x) chia hết cho g(x) <=> ax3 + bx2 + 5x - 50 chia hết cho ( x - 2 )( x + 5 )
=> \(\hept{\begin{cases}\left(ax^3+bx^2+5x-50\right)⋮\left(x-2\right)\left[1\right]\\\left(ax^3+bx^2+5x-50\right)⋮\left(x+5\right)\left[2\right]\end{cases}}\)
Áp dụng định lí Bézout vào [ 1 ] ta có :
f(x) chia hết cho ( x - 2 ) <=> f(2) = 0
=> 8a + 4b + 10 - 50 = 0
=> 8a + 4b = 40
=> 2a + b = 10 (1)
Áp dụng định lí Bézout vào [ 2 ] ta có :
f(x) chia hết cho ( x + 5 ) <=> f(-5) = 0
=> -125a + 25b - 25 - 50 = 0
=> -125a + 25b = 75
=> -5a + b = 3 (2)
Từ (1) và (2) => \(\hept{\begin{cases}2a+b=10\\-5a+b=3\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=8\end{cases}}\)
Vậy ...
Câu 10 :
a, \(5ax-10ay=5a\left(x-2y\right)\)
b, \(x^2-xy+2x-2y=x\left(x-y\right)+2\left(x-y\right)=\left(x+2\right)\left(x-y\right)\)
c, \(5x\left(3-2x\right)-7\left(2x-3\right)=5x\left(3-2x\right)+7\left(3-2x\right)=\left(5x+7\right)\left(3-2x\right)\)
d, \(x^2+5x+6=x^2+3x+2x+6=\left(x+2\right)\left(x+3\right)\)
Câu 13:
Ta có: \(x^2y+xy^2+x+y=96\)
\(\Rightarrow xy\left(x+y\right)+\left(x+y\right)=96\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)\left(xy+1\right)=96\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)\left(11+1\right)=96\)
\(\Rightarrow x+y=8\)
Ta có:
\(q=x^2+y^2=\left(x^2+2xy+y^2\right)-2xy=\left(x+y\right)^2-2xy\)
\(=8^2-2.11=64-22=42\)
x3 + y3 - 3xy
= ( x + y )( x2 - xy + y2 ) - 3xy
= -1( x2 - xy + y2 ) - 3xy
= -x2 + xy - y2 - 3xy
= -x2 - 2xy - y2
= -( x2 + 2xy + y2 )
= -( x + y )2
= -(-1)2 = -1
\(4x^3-4x^2+x=x\left(4x^2-4x+1\right)=x\left(2x-1\right)^2\)
Đặt \(x\left(2x-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\2x-1=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=\frac{1}{2}\end{cases}}}\)