K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 9 2018

 Ta có:

Số thứ nhất: a

Số thứ 2: a+1

Số thứ 3:a+2

3 lần số thứ 1 là:

300-1-2=297

Số thứ nhất là: 297:3=99

Số thứ 2 là:99 + 1=100

Số thứ 3 là:99+2=101

Đ/s:........

Chúc bé học giỏi nhé!

#Shuhi_Quý's_Tộc's

19 tháng 9 2018

Số thứ nhất:99

Số thứ hai: 100

Số thứ ba: 101

K mk nhé

19 tháng 9 2018
1Hoa đồng tiềnGerbera/ˈdʒəːb(ə)rə/
2Hoa thuỷ tiênNarcisuss/nɑːˈsɪsəs/
3Hoa cúc hoạ miDaisy/ˈdeɪzi/
4Hoa lưu lyForget-me-notx
5Hoa súngWater lily/ˈwɔːtə ˈlɪli/
6Hoa hồngRose/rəʊz/
7Hoa senLotus/ˈləʊ.təs/
8Hoa nhàiJasmine/ˈdʒæz.mɪn/
9Hoa loa kènLily/ˈlɪli/
10Hoa hướng dươngSunflower/ˈsʌnflaʊə/
11Hoa uất kim cươngTulip/ˈtjuːlɪp/
12Hoa bướmPansy/ˈpanzi/
13Hoa cúcDaisy hoặc Mumx
14Hoa vạn thọMarigold/ˈmær.ɪ.ɡəʊld/
15Hoa dạ lan hươngHyacinthx
16Hoa phong lanOrchid/ˈɔːkɪd/
17Hoa đồng thảo - hoa tímViolet/ˈvaɪə.lət/
18Hoa sen cạnNasturtiumx
19Hoa huệ tâyWhite-taberosex
20Hoa đỗ quyênWater-railx
21Hoa tràCamelia/kəˈmiːlɪə/
22Hoa thược dượcDahlia/ˈdeɪ.li.ə/
23Hoa thạch thảoHeath-bellx
24Hoa lay ơnGlaliolusx
25Hoa anh đàoCherry blossom/ˈtʃɛri ˈblɒs(ə)m/
26Hoa cẩm chướngCarnation/kɑːˈneɪʃ(ə)n/
27Hoa dạ hươngNight ladyx
28Hoa dạiWild flowersx
29Hoa dâm bụtHibiscus hoặc Rose-mallow/hɪˈbɪs.kəs/
30Hoa huệTuberose/ˈtjuːbərəʊz/
31Hoa kim ngânHoneysucklex
32Hoa lay ơnGaldiousx
33Hoa lan rừngWild orchidx
34Hoa maiApricot blossomx
35Hoa mào gàCookcomb/ˈkɒks.kəʊm/
36Hoa mẫu đơnPeony flower hoặc Paeony/ˈpiː.ə.ni/
37Hoa phượngPhoenix-flower/ˈfiː.nɪks/
38Hoa mõm chóSnapdragon/ˈsnapdraɡ(ə)n/
39Hoa sữaMilk flowerx
40Hoa ti gônAntigonex
41Hoa cà phêCoffe flowerx
42Hoa càLilac/ˈlʌɪlək/
43Hoa cauAreca spadix/ˈarɪkə ˈspeɪdɪks/
44Hoa cẩm chướngCarnationx
45Hoa hiênDay-lityx
46Hoa ngọc lanMagnolia/maɡˈnəʊlɪə/
47Hoa biaHopx
48Hoa chuốiBanana inflorescensex
49Hoa biaHop/hɒp/
50Hoa chuốiBanana inflorescensex
51Hoa ngũ sắcAgeratum conyzoidesx
52Hoa dạ hươngHorulture/ˈhɔː.tɪ.kʌl.tʃər/
53Hoa giấyConfetti/kənˈfet.i/
54Hoa kim ngânHoneysuckle/ˈhʌnɪsʌk(ə)l/
55Hoa mơWhite-dottedx
56Hoa tường viClimbing rosex
57Hoa đỗ quyênWater-railx
58Hoa thiên lýPergulariax
59Hoa móng tayHennax
60Hoa sóiCholorantusx
61Hoa vân anhFuchsiax
62Hoa lưu huỳnhFlowers of sulphurx
63Hoa đàoPeach blossom/piːtʃ ˈblɒs(ə)m/
64Hoa giấyBougainvillaea/ˌbuːɡ(ə)nˈvɪlɪə/
65Hoa xương rồngCactus Flower/ˈkæk.təs/
66Hoa bồ công anhDandelion/ˈdæn.dɪ.laɪ.ən/

Hk tốt

Hoa hướng dương 

Hoa nhài 

Hoa Hồng

Hoa cúc

Hoa cẩm chướng

Hoa mào gà

Hoa sen

Hoa súng

Hoa cau

Hoa bưởi 

..........

19 tháng 9 2018

a, 1024 : (17.25 + 15.25) = 210 : [25.(17+15)] = 210 : (25. 25)  = 210 :  210 =1

b, (5.35 + 17.34) : 62 = 34.(5.3 + 17) : (2.3)2 = 34.25 : (22.32) = 32.23=72

c, (23.94 + 93.45) : (92.10 - 92) = 94.(2+ 5) : [92.(10-1)] = 94.13 : 93 = 9.13 =117

Đúng thì nha

20 tháng 9 2018

nguyễn minh anh 

câu b, hơi khó hiểu

LOOKING BACK (phần 1-6 trang 24 SGK Tiếng Anh 6 mới)

VOCABURARY

1. Put the words into the correct groups. Do you .... (Đặt những từ sau vào nhóm phù Hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Types of buildingRoomFurniture
Villa
apartment
country house
stilt house 
town house
living room
hall
bathroom 
kitchen 
at 
bedroom
bed 
picture 
cupboard 
chest of drawers 
wardrobe 
sofa 
dishwasher,desk

GRAMMAR

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Để học tốt tiếng anh 6 mới | Giải bài tập tiếng anh 6 mới

1. The boy is on the table.

2. The dog is in front of his house.

3. The cat is between the bookshelf and the sofa.

4. The cat is behind the computer.

5. The girl is next to the cat.

6. The boy is next to the sofa.

Hướng dẫn dịch:

1. Cậu bé ở trên ghế.

2. Con chó nằm trước nhà nó.

3. Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4. Con mèo ở phía sau máy vi tính

5. Cô gái ở cạnh con mèo.

6. Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. .... (Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t".)

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner.

Hướng dẫn dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc.

4. Turn the sentences in 3 into questions. (Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi)

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner?

5. Write six sentences to describe your bedroom. (Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn)

My bedroom is very nice. There is a bed, a shelf, and a wardrobe in my bedroom. There are also a table and many books too. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is the window. My computer is on the desk. I my bedroom so much.

Hướng dẫn dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có 3 bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat .... (Làm theo nhóm. Lần lượt vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi dể tìm ra con mèo)

Gợi ý:

A: Where is the cat?

B: Is it in the kitchen?

A: No it isn’t.

B: Is it under the dinner table?

A: No, it isn’t.

B: Is it next to stairs?

A: Yes, it is.

1. Put the words into the correct groups. Do you want to add any words to each group? 

(Đặt những từ sau vào nhóm phù hợp. Em muốn thêm bất kỳ từ nào vào mỗi nhóm không?)

Hướng dẫn giải:

Types of building

Room

Furniture

villa, apartment , country house , stilt house , town house

living room , hall , bathroom , kitchen , at , bedroom 

bed , picture , cupboard , chest of drawers , wardrobe , sofa , dishwasher , desk 

Tạm dịch:

Loại nhà

Phòng

Đồ đạc

biệt thự, căn hộ, nhà ở miền quê, nhà sàn, nhà phố

phòng khách, phòng lớn, phòng tắm, nhà bếp, gác mái, phòng ngủ

giường, bức tranh, tủ chén, ngăn kéo tủ, tủ quần áo, ghế trường kỷ, máy rửa chén, bàn giấy

2. Make sentences. Use appropriate prepositions of place. 

 (Đặt câu. Sử dụng giới từ thích hợp chỉ nơi chốn)

Hướng dẫn giải:

1.  The boy is on the table. 

2.  The dog is in front of his house. 

3.  The cat is between the bookshelf and the sofa.

4.   The cat is behind the computer. 

5.   The girl is next to the cat. 

6.   The boy is next to the sofa. 

Tạm dịch:

1.  Cậu bé ở trên ghế.

2.  Con chó nằm trước nhà nó.

3.  Con mèo nằm giữa kệ sách và ghế sofa.

4.  Con mèo ở phía sau máy vi tính.

5.   Cô gái ở cạnh con mèo. 

6.   Cậu bé ở cạnh ghế trường kỷ.

3. Look at the picture and complete the sentences. Use There is/There are/ There isn't/There aren't. 

(Nhìn vào bức tranh và hoàn thành các câu sau. Sử dụng "There is There are/ There isn’t/ There aren’t”.)

Hướng dẫn giải:

1. There is a clock on the wall.

2. There are books on the bookshelf.

3. There is a desk next to the bookshelf.

4. There aren’t two posters on the wall.

5. There is a laptop and a lamp on the desk.

6. There aren’t 3 small trees in the corner. 

Tạm dịch:

1. Có một cái đồng hồ trên tường.

2. Có những quyển sách ở trên kệ.

3. Có một cái bàn giấy kế bèn kệ sách.

4. Không có hai áp phích (tranh khổ lớn) ở trên tường.

5. Có một máy tính xách tay và một cái đèn trển bàn giấy.

6. Không có 3 cái cây nhỏ trong góc. 

4. Turn the sentences in 3 into questions. 

(Chuyển các câu trong mục 3 thành câu hỏi.)

1. Is there a clock on the wall?

2.

3. 

4. 

5. 

6. 

Hướng dẫn giải:

1. Is there a clock on the wall?

2. Are there books on the bookshelf?

3. Is there a desk next to the bookshelf?

4. Are there two posters on the wall?

5. Is there a laptop and a lamp on the desk?

6. Are there 3 small trees in the corner? 

Tạm dịch: 

1. Có đồng hồ trên tường không?

2. Có sách trên giá sách không?

3. Có chiếc bàn cạnh kệ sách không?

4. Có 2 tờ quảng cáo trên tường không?

5. Có một chiếc máy tính xách tay và một chiếc đèn trên bàn không?

6. Có 3 cây con trong góc đúng không? 

5. Write six sentences to describe your bedroom. 

(Viết những câu miêu tả phòng ngủ của bạn.)

Hướng dẫn giải:

My bedroom is very big. There is a big window. There is a bookshelf, a wardrobe, a bed, a light, a lamp, a desk and a chair. There are 3 family pictures on the wall. The bookshelf is next to the wardrobe. The bed is next to the lamp. There is a computer and a fan in my bedroom. The computer is on the desk.

Tạm dịch:

Phòng ngủ của tôi rất lớn. Có một cửa sổ lớn. Có một kệ sách, một cái tủ, mót cái giường, một cái đèn, một đèn ngủ, một bàn giấy và một cái ghế. Có bức ảnh gia đình ở trên tường. Kệ sách nằm kế bến tủ. Cái giường thì kế bẽn đèn ngủ. Có một máy tính và một cái quạt trong phòng ngủ của tôi. May tinh ở trên bàn.

6. Work in groups. Take turns to draw a cat in the house below. Other students ask questions to find the cat. 

( Làm việc theo nhóm. Luân phiên vẽ một con mèo trong ngôi nhà bên dưới. Những học sinh khác đặt câu hỏi để tìm ra con mèo.)

Tạm dịch:

A: Con mèo ở đâu?

B: Nó ở trên giường phải không?

A: Không, nó không  ở trên giường.

C: Nó ở dưới cái bàn phải không?

A: Vâng, đúng vậy.

19 tháng 9 2018

Nhanh ho mik vs

Mik dang can

19 tháng 9 2018

Vào câu hỏi tương tự

Trước bn đã đăng câu này và có người trả lời rồi mà

K mk nhé

*Mio*

19 tháng 9 2018

( 2400 + 12 ) : 24

= 2400 : 24 + 12 : 24

= 100 + 0,5

= 100,5

19 tháng 9 2018

\(\left(1200+12\right):24\)

\(=1200:24+12:24\)

\(=50+\frac{12}{24}=50+\frac{1}{2}=\frac{50}{1}+\frac{1}{2}\)

\(=\frac{100}{2}+\frac{1}{2}=\frac{100+1}{2}=\frac{101}{2}\)

\(=50.5\)

19 tháng 9 2018

Câu 1 mik ko hiểu 

2/ Let's go out now it isn't raining any more

3. I'm not listening 

4. She is having

5. I am not eating

6. He is learning

They are not speakinh

8.i am getting

19 tháng 9 2018

2. It is not raining 

3.I'm listening 

4. She is having

5. I am not eating 

6. He is learning

7. They are not speaking

8. I'm getting

19 tháng 9 2018

olm-logo.png

19 tháng 9 2018

Nhanh nhanh giúp mình đi

19 tháng 9 2018

olm-logo.png

19 tháng 9 2018

Từ thuở còn trong nôi, em đã được bà kể cho nghe nhiều câu chuyện lắm. Nhưng câu chuyện mà em nhớ nhất là truyện Thánh Gióng.

Truyện kể rằng: Đời Hùng Vương thứ sáu, ở một làng kia có hai vợ chồng ông lão, chăm chỉ làm ăn lại có tiếng là phúc đức. Nhưng đến lúc sắp già mà vẫn chứa có nấy một mụn con. Một ngày kia bà vợ ra đồng trông thấy một bước chân to, bèn đặt chân mình vào ướm thử. Về nhà bà mang thai. Nhưng không ngờ, khác với người thường, đến mười hai tháng sau bà mới sinh ra một cậu bé mặt mũi khôi ngô. Cậu bé ra đời là niềm mơ ước cả đời của hai vợ chồng nên ông bà mừng lắm. Nhưng chẳng biết làm sao, dù đã ba tuổi nhưng cậu bé Gióng (tên cậu do ông bà đặt) vẫn chẳng biết nói, biết cười, cứ đặt đâu nằm đó. Ông bà buồn lắm.

Cũng năm ấy, giặc Ân sang xâm lược bờ cõi nước ta. Chúng gây bao nhiêu tội ác khiến dân chúng vô cùng khổ sở. Thế giặc mạnh, nhà vua bèn sai người đi khắp nước cầu hiền tài. Đi đến đâu sứ giả cũng rao:

- Ai có tài, có sức xin hãy ra giúp vua cứu nước.

Nghe tiếng rao, cậu Gióng đang nằm trên giường bèn cất tiếng:

- Mẹ ơi! Mẹ ra mời sứ giả vào đây cho con.

(Ngày xưa khi để cho em nghe đến chỗ này, bao giờ bà cũng thêm vào: Tiếng nói đầu tiên của cậu Gióng là tiếng nói yêu nước đấy. Phải nhớ lấy cháu ạ!)

- Nghe tiếng con, vợ chồng lão nông dân thấy lạ đành mời sứ giả vào nhà. Cậu Gióng liền yêu cầu sứ giả về chuẩn bị ngay: roi sắt, ngựa sắt, áo giáp sắt để cậu đi phá giặc.

Càng lạ hơn, từ lúc cậu Gióng gặp sứ giả, cậu cứ lớn nhanh như thổi. Cơm ăn mấy cậu cũng không no, áo vừa mặc xong đã sứt chỉ. Vợ chồng ông bà nọ đem hết gạo ra nuôi mà không đủ bèn nhờ hàng xóm cùng nuôi cậu Gióng. Trong làng ai cũng mong cậu đi giết giặc cứu nước nên chẳng nề hà gì.

Giặc đã đến sát chân núi Trâu. Người người hoảng sợ. Cũng may đúng lúc đó, sứ giả mang những thứ cậu Gióng đã đề nghị đến nơi. Cậu bèn vươn vai đứng dậy như một tráng sỹ, khoác vào áo giáp, cầm roi rồi nhảy lên ngựa phi thẳng tới trận tiền. Bằng sức mạnh như cả ngàn người cộng lại, chẳng mấy chốc cậu đã khiến lũ giặc kinh hồn bạt vía. Đang đánh nhau ác liệt thì roi sắt gãy, cậu bèn nhổ ngay từng bụi tre ở bên đường quật vào lũ giặc. Quân giặc bỏ chạy toán loạn nhưng rồi cũng bị tiêu diệt không sót một tên.

Dẹp giặc xong, cậu Gióng không quay về kinh để nhận công ban thưởng mà thúc ngựa đến núi Sóc, bỏ lại áo giáp sắt, một người một ngựa bay thẳng về trời. Nhiều đời sau người ta còn kể, khi ngựa thét lửa, lửa đã thiêu trụi một làng nay làng ấy gọi là làng Gióng. Những vết chân ngựa ngày xưa nay đã thành những ao hồ to nhỏ nối tiếp nhau.

Câu chuyện về người anh hùng Thánh Gióng đã không chỉ còn là niềm yêu thích của riêng em, mà nó đã là niềm say mê của bao thế thệ học trò.