đặt câu hỏi cho từ gạch chân.
1.We will visit da lat in two week
2. Because she was ill so she was absent yesterday
3.I need a bike to ride to work everyday
4.mr viet is an engineer
5.He will go aboad next month
6.I have studued English for 4 years.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
The first school plays an important part in the impression of a child. To me, it’s Nguyen Thai Hoc primary school that grow me up. It is located at Ba Cu street, which is always busy in rush hour. I remember the first day going to school, I spend much of my time discovering the school instead of fear or newness to surrounding. There are a great number of classrooms equipped with new desk, wood table, large board, fan and modern projector. On the yard, there are many big evergreen trees, which provide shade to avoid the heat of summer. Terminalia catappa and flamboyant are two main kinds of tree in school area. Especially, in summer, the flamboyant blooms red flower and the student always pick and put it in a notebook so as to keep memory of their school. Besides, the school is known for its educational quality with a group of well-qualified and devoted teachers. At school, the student has a chance to acquire thorough knowledge of all subjects. Therefore, everyday going to school is happiness. Since we not only study in friendly environment but also play in cosy atmosphere. Although I no longer learn at the school, it obtains a lasting impression about my childhood with good friends.
dịch:
Ngôi trường đầu tiên luôn đón vai trò quan trọng trong ấn tượng của một đứa trẻ. Đối với tôi, trường tiểu học NTH đã nuôi dưỡng tôi lớn lên. Trường toạ lạc trên đường Ba Cu, một con phố nhộn nhịp mỗi giờ tan tầm. Tôi vẫn nhớ ngày đầu tiên đén trường, tôi dành phần nhiều thời gian khám phá ngôi trường thay vì sợ hãi hay lạ lẫm với môi trường xung quanh. Có rất nhiều lớp học được trang bị bàn mới, ghế gỗ, bảng lớn, quạt và máy chiếu hiện đại. Trên sân trường, có rất nhiều cây xanh che bóng mát những ngày hè oi ả. Cây bàn và cây phượng là hai loại cây chính trong khuôn viên trường. Đặc biệt, vào mùa hè, cây phượng nở hoa đỏ rực và học sinh chúng tôi thường hái hoa phượng ép vào vở để lưu giữ những kỉ niệm dưới mái trường. Hơn nữa, trường học được biết đến bởi chất lượng giảng dạy với đội ngũ giáo viên được đào tạo tốt và cống hiến với nghề. Ở trường, hoc sinh có cơ hội tiếp thu nhiều kiến thức về mọi lĩnh vực. Bởi thế, mỗi ngày đến trường là một niềm vui bởi vì chúng tôi không những được học tập trong môi trường than thiện mà còn vui chơi trong không gian ấm cúng. Mặc dù tôi không còn học ở trường nữa, tôi vẫn còn những án tượng sâu sắc về ngôi trường và những người bạn ở đây.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
CHÚC BN HOK TỐT
We will live happier and healthier life if we keep our enviroment is clean.
We shouldn't throwm rubbish on the street.
The students in our school often collect waste paper in their mini project.
1. She bought a lot of souvenirs last summer vacation.
2. My mother gave me a yellow cap last night.
3. They have visited their gandpa since 2016.
4. Mr. Quang taught math is this school last year.
5. I saw you at the party last night.
REMEMBER TO K ME. THANKS BEFORE.
1) she bought a lot of souvenirs last summer vacation
2)my mother gave me a yellow cap last night
3) they have visited their grandparents since 2016
4) Mr.Quang taught math in this school last year
5) I saw you at the party last night
If I become the president of the 3Rs clud, I will help the enviroment
S + have/ has + been + V-ing CHÚ Ý: – S = I/ We/ You/ They + have – S = He/ She/ It + has Ví dụ: – It has been raining for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.) – They have been working for this company for 10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.) | S + haven’t/ hasn’t + VpII CHÚ Ý: – haven’t = have not – hasn’t = has not Ví dụ: – We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.) – He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.) | Have/ Has + S + VpII ? CHÚ Ý: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has. Ví dụ: Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?) Yes, I have./ No, I haven’t. – Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) Yes, she has./ No, she hasn’t. |
5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành
just, recently, lately: gần đây, vừa mới already: rồi before: trước đây ever: đã từng never: chưa từng, không bao giờ | for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ |
2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Cách dùng | Ví dụ |
Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. | I’ve done all my homeworks ( Tôi đã làm hết bài tập về nhà ) |
Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại | They’ve been married for nearly Fifty years ( Họ đã kết hôn được 50 năm. ) She has lived in Liverpool all her life ( Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool. ) |
Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another book (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo ) |
Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) | My last birthday was the worst day I’ve ever had ( Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi. ) |
Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get my house. I’ve lost my keys.( Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi ) |
1. Where will you visit in two week?
2. Why was she absent yesterday?
3. What do you need to ride to work everyday?
4. What does Mr. Viet do?
5. When will he go aboad?
6. How long have you studied English?
1. what will you visit in two week ?
2.why was she absent yesterday ?
3.what you need to go to work everyday?
4.what does mr viet do?
5.when will he go aboad?
6. how many yesrs have you studyed english?