Trong mặt phẳng toạ độ oxy cho hai điểm A(-1;3); B(-3;5). a,viết phương trình đường tròn tâm A, bán kính AB. b,viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn 2 vị trí cho chữ số 1: có \(C_6^2\) cách
Chọn vị trí cho 4 chữ số còn lại: \(4!\) cách
\(\Rightarrow C_6^2.4!\) số
1) Gọi các số thỏa mãn là \(\overline{abcdef}\)
Số cách chọn vị trí của 3 chữ số 2 là \(C^3_6\)
Số cách chọn vị trí của 2 chữ số 1 là \(C^2_3\)
Số cách chọn 2 chữ số còn lại: \(4^2\)
\(\Rightarrow\) Có tất cả \(C^3_6.C^2_3.4^2=960\) số thỏa ycbt
2) Tập con X bất kì của A muốn thỏa mãn ycbt thì đk cần là phải có ít nhất 1 và nhiều nhất 7 phần tử.
TH1: \(X=\left\{2\right\}\) -> Có 1 tập X
TH2: \(X=\left\{2;a_1\right\}\) -> Có \(C^1_6\) tập X
TH3: \(X=\left\{2;a_1;a_2\right\}\) -> Có \(C^2_6\) tập X
...
TH7: \(X=\left\{2;a_1;...;a_6\right\}\) -> Có \(C^6_6\) tập X
\(\Rightarrow\) Có tất cả \(1+C^1_6+C^2_6+...+C^6_6=2^6=32\) tập hợp thỏa ycbt.
3) Gọi số thỏa mãn ycbt là \(\overline{abcde}\)
Số cách chọn 2 vị trí của 2 chữ số lẻ liền nhau là 3 cách.
TH1: \(a,b\) lẻ thì có \(P^2_3=6\) cách chọn cặp \(\left(a;b\right)\), bộ \(\left(c;d;e\right)\) có \(P^3_4=24\) cách chọn => Có \(6.24=144\) số
TH2: \(b,c\) lẻ thì cũng có \(P^2_3=6\) cách chọn cặp \(\left(b;c\right)\), còn bộ \(\left(a;d;e\right)\) có \(3.3.2=18\) cách chọn => Có \(6.18=108\) số
TH3: \(c,d\) lẻ thì tương tự TH2, có 108 số.
\(\Rightarrow\) Có tất cả \(144+108+108=360\) số thỏa mãn ycbt.
Câu này đáp án người ta ra sai thôi em, kết quả đúng là \(M\left(\dfrac{6}{5};\dfrac{23}{5}\right)\)
a.
Đường thẳng d qua điểm có tọa độ \(\left(-2;1\right)\) và nhận \(\left(5;1\right)\) là 1 vtcp nên nhận \(\left(1;-5\right)\) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x+2\right)-5\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow x-5y+7=0\)
b.
Do \(\Delta_1\) song song d nên \(\Delta_1\) cũng nhận (1;-5) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x+3\right)-5\left(y-6\right)=0\Leftrightarrow x-5y+33=0\)
c.
Do \(\Delta_2\) vuông góc d nên \(\Delta_2\) nhận (5;1) là 1 vtpt
Phương trình:
\(5\left(x+3\right)+1\left(y-6\right)=0\Leftrightarrow5x+y+9=0\)
d.
Do \(\Delta_2\) vuông góc d và đi qua A nên giao điểm H của \(\Delta_2\) và d là hình chiếu của A lên d
Tọa độ H là nghiệm của hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-5y+7=0\\5x+y+9=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-2\\y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\left(-2;1\right)\)
e.
Do \(\Delta_3\) song song d nên nhận (1;-5) là 1 vtpt
Phương trình \(\Delta_3\) có dạng: \(x-5y+c=0\) với \(c\ne7\)
\(d\left(A;\Delta_3\right)=3\sqrt{26}\Leftrightarrow\dfrac{\left|-3-5.6+c\right|}{\sqrt{1^2+\left(-5\right)^2}}=3\sqrt{26}\)
\(\Leftrightarrow\left|c-33\right|=78\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}c=-45\\c=111\end{matrix}\right.\)
Có 2 đường thẳng thỏa mãn: \(\left[{}\begin{matrix}x-5y-45=0\\x-5y+111=0\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu R, B, Y lần lượt là các viên bi màu đỏ, xanh, vàng.
TH1: Chọn ra bộ RRBY** với * khác R:
=> Có \(C^2_7.8.6.C^2_{12}=66528\) cách
TH2: Chọn ra bộ RRRBY* với * khác R:
=> Có \(C^3_7.6.8.12=20160\) cách
TH3: Chọn ra bộ RRRRBY:
=> Có \(C^4_7.6.8=1680\) cách
Vậy có tất cả \(66528+20160+1680=88368\) cách chọn thỏa mãn ycbt.
a) Ta có \(AB^2=\left[\left(-3\right)-\left(-1\right)\right]^2+\left(5-3\right)^2=8\)
Do đó pt đường tròn \(\left(A,AB\right):\left(x+1\right)^2+\left(y-3\right)^2=8\)
b) Pt đường thẳng AB có dạng:
\(AB:\dfrac{y-3}{5-3}=\dfrac{x+1}{-3+1}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y-3}{2}=\dfrac{x+1}{-2}\)
\(\Leftrightarrow y-3=-x-1\)
\(\Leftrightarrow x+y-2=0\)