"Tưởng người dưới nguyệt chén đồng
Tin sương luống những rày trông mai chờ.
Bên trời góc bể bơ vơ,
Tấm son gột rửa bao giờ cho phai."
(Truyện Kiều - Nguyễn Du)
a. Tìm hai từ đồng nghĩa với từ "tưởng".
Có thể thay thế các từ tìm được cho từ "tưởng" không? Vì sao?
b. Tìm thành ngữ có trong đoạn thơ.
a. Từ đồng nghĩa với từ "tưởng": nhớ, mơ, mong, nghĩ.
Từ "tưởng" nghĩa là nhớ mong, mơ màng, đang nghĩ tới, đang hình dung rất rõ hình ảnh người yêu nơi phương xa của Kiều.
Từ "tưởng" vừa bộc lộ cảm xúc, vừa miêu tả hoạt động của tư duy, nghĩa của từ "tưởng" bao gồm nghĩa của các từ trên cộng lại. Vì thế, không thể thay thế từ "tưởng" bằng các từ ấy.
b. Thành ngữ được sử dụng: rày trông mai chờ, bên trời góc bể.
a. Hai từ đồng nghĩa với từ "tưởng": ngỡ, nghĩ
Không thế thay thế vì không đồng nghĩa hoàn toàn và đảm bảo ngữ điệu cho câu văn.
b. Thành ngữ: Rày trông mai chờ.