những chất nào là chất phi kim , chất kim loại hóa 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
10 chất khí ở nhiệt độ phòng là :
- Hydro \(H_2\)
- Oxi \(O_2\)
- Ozon \(O_3\)
- Nitơ \(N_2\)
- Cacbon monoxit \(CO\)
- Cacbon đioxit \(CO_2\)
- Metan \(CH_4\)
- Etilen \(C_2H_4\)
- Axetilen \(C_2H_2\)
- Bis(triflometyl)peroxit \(C_2F_6O_2\)
Hydro
Oxi
Nitơ
Clo
Flo
Neon
Argon
cacbon dioxit
cacbon monoxit
-Gọi công thức là CxHy
-Ta cos:
x:y=mC12:mH1=412:11=1:3mC12:mH1=412:11=1:3
→→Công thức nguyên (CH3)n
-Ta có: 15n=30→→n=2→→CTPT: C2H6
a) nS = \(\frac{m}{M}=\frac{3,2}{32}=0,1\)mol
PTHH oxi với lưu huỳnh
O2 + S -----> SO2
1 : 1 : 1
0,1 0,1 0,1
mol mol mol
=> mO2 = n.M = 0,1.32 = 3,2 g
Sô mol oxi ban đầu :
nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
=> mO2 lúc đầu = 0,25 x 32 = 8 g
=> mO2 còn lại = 8 - 3,2 = 4,8 g
=> nO2 lúc này = \(\frac{m}{M}=\frac{4,8}{32}=0,15\)
PTHH với oxi với cacbon
O2 + C ----> CO2
1 : 1 : 1
0,15 0,15 : 0,15
mol mol mol
=> mC = 0,15.28 = 7 g
b) nO2 = \(\frac{V}{22,4}=\frac{5,6}{22,4}=0,25\)
PTHH phản ứng + cân bằng
2KMnO4 ----> K2MnO4 + MnO2 + O2
2 : 1 : 1 : 1
0,5 mol 0,25 mol
=> mKMnO4 = n.M = 0,5.158 = 79 g
Bài 3: Nêu hiện tượng và viết PTHH:
a, Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Sau đó lại thêm AlCl3 đến dư vào dung dịch thu được.
3NaOH+AlCl3 -> 3NaCl + Al(OH)3
NaOH dư + Al(OH)3 -> NaAlO2+2H2O
Drizze à, hiện tượng là xuất hiện kết tủa rồi kết tủa tan rồi lại xuất hiện nhé.
\(3NaOH+AlCl_3\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(AlCl_3+3NaAlO_2+6H_2O\rightarrow4Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
a) PTHH : \(H_2+CuO-t^o->Cu+H_2O\)
Có : \(m_{CR\left(giảm\right)}=m_{O\left(lay.di\right)}=20-16,8=3,2\left(g\right)\)
=> \(n_{O\left(lay.di\right)}=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
BT Oxi : \(n_{O\left(lay,di\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{Cu\left(spu\right)}=n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8\left(g\right)\\m_{CuO}=16,8-12,8=4\left(g\right)\end{cases}}\)
b) \(n_{H_2}=\frac{5,67}{22,4}=0,253125\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\frac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
Ta thấy : \(0,253125>0,25\left(mol\right)\) => theo pthh, ta sẽ tính theo số mol của CuO
=> Theo lí thuyết, \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,25\left(mol\right)\), mà thực tế \(n_{CuO\left(bi.khu\right)}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(H\%=\frac{0,2}{0,25}\cdot100\%=80\%\)
\(M:Cu\)
\(A:CuO\)
\(B:CuSO_4\)
\(C:CuSO_4\)
\(D:CuSO_4\)
\(E:CuSO_4\cdot5H_2O\)
PTHH : \(2Cu+O_2-t^o->2CuO\)
\(CuO+H_2SO_4-->CuSO_4+H_2O\)
Ta có : \(n_{Fe2O3}=\frac{m}{M}=\frac{16}{160}=0,1\)
PTHH phản ứng : Fe2O3 + H2 -----> Fe + H2O
=> Cân bằng PTHH : Fe2O3 + 3H2 -----> 2Fe + 3H2O
Tỉ lệ hệ số chất tham 1 : 3 : 2 : 3
gia và sản phẩm 0,1 0,3 0,2 : 0,3
mol mol mol mol
=> VH2 \(=n.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
=> mFe = n.M = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
trong sách gk t 42 lớp 8 màu xanh là phi kim còn đen là kim loại