Dẫn 3,36 lít khí H2 (đktc) đi qua 17,25 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và ZnO được nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 14,85 gam chất rắn. Tính phần trăm về khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp.
Mik đang cần gấp trong sáng nay!!!!
Help me!!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{HCl}=\dfrac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,15<--0,3
=> m = 0,15.24 = 3,6 (g)
\(PTHH:Mg+HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,3 0,3
\(n_{HCl}=\frac{10,95}{36,5}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
Câu 1:
- S(VI) và O
CTHH: \(S^{VI}_xO^{II}_y\)
Theo quy tắc hóa trị: VI.x = II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{VI}=\dfrac{1}{3}\) => CTHH: SO3
PTKSO3 = 32 + 16.3 = 80 (đvC)
Tương tự:
- Na(I) và SO4(II)
CTHH: Na2SO4
PTKNa2SO4 = 23.2 + 32 + 16.4 = 142 (đvC)
Câu 2:
a) khí metan + khí oxi --to--> khí cacbonic + hơi nước
b) Chất tham gia: CH4, O2
Sản phẩm: CO2, H2O
c) Theo ĐLBTKL: m = 4 + 16 - 9 = 11 (g)
CTHH: SxOy
Theo quy tắc hóa trị: x . VI = y . II
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = 2/6 = 1/3
CTHH: SO3
PTK: 32 + 16 . 3 = 80 (đvC)
CTHH: Nax(SO4)y
Theo quy tắc hóa trị: x . I = y . II
Chuyển thành tỉ lệ: x/y = 2/1
CTHH: Na2SO4
PTK: 23 . 2 + 32 + 16 . 4 = 142 (đvC)
là C nha!
Liên kết CC trong phân tử axetilen có đặc điểm hai liên kết kém bền dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học.
Khi đốt khí axetilen, số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ là
A. 2 : 1.
B. 1 : 2.
C. 1 : 3.
D. 1 : 1.
Câu 18:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
mO (bị khử) = m(giảm) = 17,25 - 14,85 = 2,4 (g)
nO (bị khử) = 2,4/16 = 0,15 (mol)
=> nZnO = nO = 0,15 . 81 = 12,15 (g)
mZnO = 17,25 - 12,15 = 5,1 (g)
%mAl2O3 = 5,1/17,25 = 29,56%