Cấu trúc hỏi và trả lời về giá tiền:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1. Linda / going / see / fiends / cafe / next week.
=> Linda is going to see her friend and drink coffee next week.
2. Hung / play / soccer / with / brother / park / now.
=> Hung is playing soccer with his brother in the park now.
3. I / not / / go / zoo / because / I / would / / see / animals / live / jungle / freely .
=> I don't to go to the zoo because I would to see the animals live in jungle freely.
4. He / take / you / with him / party / next week .
=> He will take you to go with him to the party next week.
-----
Mình không chắc là mình đúng, nếu sai thì xin lỗi..
1, Linda is going to see her friends in cafe next week.
2, Hung is playing soccer with his brother in the park now .
3, I don't go to the zoo because I would see some animals live in freely jungle .
4, He is going to take out you in the party with him next week.

1.
what is your name
2.
what does she do
3.
what is it
4.
what are they
5.
what is it
6.are you Lan
7.how many lamps are there in your house
8what do mr and mrs tam do
9is its her book ?
MINH NGHI VAY

1.I have moved to Ho Chi Minh city since 2000
2.She has learnt for four years.
3.They have practised tennis since they were in high school.
4.They have learnt French since 2004.

1.
THANKS=> thank
2.
a=>an
3
are=> do
4.in=> on
5. year=> years
6.what your ==> what is your
7. name Long => name is Long
8.
.is my => isnot my
9.
thank=> thanks
Answer :
1: We are fine, thanks you .
thanks => thank
2: That is a eraser
a => an
3: Where are you live?
are => do
4: I live in Le Loi street
5: I'm ten year old
year => years
6: What your name?
What => What's
7: My name Long
name => name's
8: No, this is my bag .
my => your
9: I fine, thank
I => I'm

Viết đoạn văn khoảng 8 câu miêu tả khung cảnh mùa hè ,trong đoạn văn có sử dụng 2 từ láy .( Gạch chân dưới 2 từ láy mà em sử dụng )
Bài làm :
How happy it is that summer is not it? When spring comes out, the summer is full of sunshine and winds on me. On the high blue sky without a cloud, the playful sunshine playfully fun. Birds fly from the island to fly with the soul of flying with the bike. Sister wind together with the sun leaking into the leaves to create fresh jade color. The mice sang the song on interesting songs. The man and his car flopped in the heat. Summer brings us students an exciting holiday but how can forget the red flowers fluttering roses as the call to the sun. The summer colors are so hot
Bài dịch :
Thật vui biết bao khi mùa hè đến phải không các bạn ? Khi mùa xuân rảo bước ra đi, mùa hè đầy nắng gió lại tớ.Trên bầu trời cao trong xanh không một gợn mây, những tia nắng tinh nghịch nô đùa một cách vui vẻ. Những chú chim từ đâu bay ra thích chí cùng hồn nhiên bay lượn với làn may biếc. Chị gió cùng hòa mình với mặt trời le lói len lỏi vào những khe lá tạo nên mầu ngọc bích tươi trẻ. Những chú ve sầu thi nhau ca lên những khúc nhạc lí thú. Người và xe nườm nượp đổ về nhà trong thời tiết khắc nhiệt. Mùa hè đến cho tụi học sinh chúng tôi một kì nghỉ lí thú nhưng làm sao có thể quên được những hàng phượng vĩ nở hoa đỏ rục như vẫy gọi mặt trời cơ chú. Những màu sắc mùa hè thật là cháy bỏng
khung cảnh mùa hè thật tuyệt làm sao. Có những chú chuồn chuồn như đang chào đón mùa hè vậy. ôi cái nắng chang chang thật tuyệt làm sao

1. Trang is the laziest in our class.
2. Mary drinks less milk than Daisy.
3. Are they have ever seen an action movie in the first time/ ( câu này mk ko chắc lắm nhé)
I. Hỏi giá cả, giá tiền bằng tiếng Anh
- Có rất nhiều cách để hỏi giá một món hàng, tuy nhiên thường sử dụng một số mẫu sau đây
How much is it? (Giá của nó là bao nhiêu(chỉ vào đồ cần mua))
How much is it to go to the cinema? (Đi xem phim thì giá bao nhiêu?)
How much is it for the ket? (Giá vé bao nhiêu?)
How much does it run?
How much does it run for?
Hai câu này cũng có nghĩa là hỏi về giá cả, đừng bối rối khi nghe thấy từ “run”
How much does it cost?
How much does it cost to go to France? (Đi Pháp thì tốn bao nhiêu tiền?)
How much does it cost for the coat? (Cái áo khoác có giá bao nhiêu?)
How does it sell for? (Cái này bán thế nào vậy?)
How will it cost me?
How will it cost us?
How much are you asking?
How much do you charge to travel to Thailand? (Phí du lịch Thái Lan bao nhiêu tiền?)
How much do you charge for this house? (Bạn bán căn nhà này giá bao nhiêu?)
- Ngoài ra bạn có thể thay thế chữ “how” trong những câu hỏi trên thành chữ “what”, trừ trường hợp của “How much is it?”
Ex: What are asking for the umbrella?
What do you charge for this house?
What does it run for?
What will it cost me?
What does it sell for?
- Nhưng thường là các câu hỏi “How much?” vẫn là phổ biến nhất
II. Cách đọc giá (USD)
- Khi đọc giá theo USD, sẽ có hai cách đọc, một cách đọc ngắn và một cách đọc dài
Ex: $1.45
Long: one dollar and fourty five cents
a dollar and fourty five cents
Short: one, fourty five
$18.99
Long: eighteen dollars and ninety nine cents
Short: eighteen, ninety nine
- Nếu sản phẩm đó có giá trên 1000USD thì bạn buộc phải đọc theo cách dài
Ex: $4,432.99
Four thousand, for hundred, thirty two dollars and ninety nine cents
$14,986.37
Fourteen thousand, nine hundred, eighty six dollars and thirty seven cents
- Bắt đầu từ $.01 đến $.09 thì số 0 phải đọc là “o” chứ không được đọc là “zero”
Ex: $9.05: 9 o 5
9 zero 5
$15.03: 15 o 3
- Nếu sản phẩm có giá dưới 1 USD thì ta phải dùng đến đơn vị cent chứ không dùng dollar
Ex: $0.99: 99 cents
$0.30: 30 cents
- Ngoài ra trong đơn vị tiền tệ của Mỹ, chúng ta còn có 5 cách đọc khác nhau của từng lượng tiền
Ex: $0.01 = 1 cent = a penny
$0.05 = 5 cents = a nickel
$0.1 = 10 cents = a dime
$0.25 = 25 cents = a quarter
$1.00 = 1 dollar = a buck
III. Cách trả lời giá
- Cũng giống như hỏi giá, khi chúng ta trả lời giá cả của một sản phẩm nào đó cũng rất đa dạng
Ex: It’s $58
It’s about $37
The umbrella sells for $9
Three kets go for $40
It’s priced at $100
IV. Đoạn hội thoại mẫu
1. A: Hello, Can I help you something?
(Xin chào, tôi có thể giúp gì được cho bạn?)
B: How much is this ring?
(Cái nhẫn này giá bao nhiêu?)
A: This one is $1500
(Cái này giá 1500 đô la)
B: Oh, my! It’s too expensive
(Ôi trời, nó mắc quá)
2. A: Sweatheart. Do you want to travel to Paris next month?
(Anh yêu, anh có muốn đi du lịch Pari vào tháng tới không?)
B: Hmmm. Let me think. What will it cost us?
(Để anh suy nghĩ đã. Chúng ta sẽ tốn bao nhiêu?)
A: I don’t know. I guess it’s about $4500
(Em cũng không biết nữa. Em đoán là khoảng 4500 đô la)
B: Okay. We’ll go next month
(Được đó. Tháng tới chúng ta sẽ đi)
3. A: I really this house. It’s so beautiful
(Tôi thực sự rất thích căn nhà này. Nó đẹp quá)
B: Yes, madam. Lot of people this house
(Vâng, thưa bà. Có rất nhiều người thích ngôi nhà này)
A: How much do you charge for it?
(Anh bán nó giá thế nào?)
B: It’s priced at $10000. But I will discount if you sign a contract right now
(Nó có giá 10000 đô la. Nhưng tôi có thể giảm giá nếu bà ký hợp đồng ngay bây giờ)
A: Okay.
(Được rồi)
chúc bn học tốt!
Cấu trúc : How + much + is + this / that + N
Trả lời : It's / This's / that is + giá tiền
Cách 2 : How much + does / do + this / that + N + coast
Trả lời : tương tự như trên
Ví dụ : How much is this book ? It's ten thoundsand dong