Hỗn hợp A gồm 2 khí x và y tỉ lệ mol nx : ny = 1:2 ,biết 6,72 lít A có khối lượng là 0,58g .Trong y chứa cacbon.Tìm 2 khí x và y
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Trả lời :
a) \(Na_3PO_4\)
b) \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
c) \(NH_4NO_3\)
d) \(MgS\)
e) \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
~HT~

Chú thích; ntố là nguyên tố;ntử là nguyên tử;ptử là phân tử
CTHH: O2 có ý nghĩa:+ do ntố O tạo nên
+ có 2 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 16.2=32 (đvC)
CTHH.H2SO4 có ý nghĩa:+do ntố H,S,O tạo nên
+ có 2 ntử H,1 ntử S,4 ntử O trong 1 ptử
+ Phân tử khối là 1.2+32+16.4=98 (đvC)
các CTHH khác tương tự như trên


TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT

TRL
Fe có hóa trị 2 và 3 trong h2Fe3O4
HT

Trả lời:
Các gốc axit mà em biết là :
Clorua, Cl
Sunfat, SO4
Photphat, PO4
Sunfit, SO3
~HT~
Các gốc axit (cô nêu thêm hoá trị của gốc, các dấu "\(-\)" đó).
Florua, \(-F\)
Clorua, \(-Cl\)
Sunfua, \(=S\)
Sunfit, \(=SO_3\)
Sunfat, \(=SO_4\)
Hipoclorit, \(-ClO\)
Cacbonat, \(=CO_3\)
Axetat, \(-CH_3COO\)
Borat, \(\equiv BO_3\)
Photphat, \(\equiv PO_4\)
Metasilicat, \(=SiO_3\)
Octosilicat, = = SiO 4
Aluminat, \(-AlO_2\)
Fomat, \(-HCOO\)
Xianat, \(-OCN\)
Tungstat, \(=WO_4\)
Xianua, \(-CN\)
Pemanganat, \(-MnO_4\)
Cromat, \(-CrO_4\)
Đicromat, \(-Cr_2O_7\)

Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_X\\2x\left(mol\right)=n_Y\end{cases}}\)
\(\rightarrow x+2x=n_A=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(\rightarrow x=0,1mol\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}n_X=0,1\\n_Y=0,2\end{cases}}\)
Có \(m_{hh}=m_X+m_Y=0,58\)
\(\rightarrow0,1.M_X+0,2M_Y=0,58\)
\(\rightarrow0,1.10M_X+0,2.10M_Y=0,58.10=5,8\)
\(\rightarrow M_X+2M_Y=5,8\left(1\right)\)
Vì Y chứa Cacbon
Vậy \(M_Y>12\)
Mà theo (1) có \(M_Y\)
bạn xem lại đề nhé