Để thu được dung dịch CuSO4 16% cần lấy m1 gam tinh thể CuSO4.5H2O cho vào m2 gam dung dịch CuSO4 8%. Tỉ lệ m1/m2 là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) CTHH: XO2
=> A là hợp chất do tạo nên từ 2 nguyên tố hóa học
b) \(PTK_{XO_2}=NTK_X+32=2.32=64\left(đvC\right)\)
=> NTKX = 32 (đvC)
=> X là S (Lưu huỳnh)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2p_X+n_X=13\\p_X\le n_X\le1,5p_X\end{matrix}\right.\)
=> \(\dfrac{26}{7}\le p_X\le\dfrac{13}{3}\)
=> pX = 4
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Giả sử hỗn hợp ban đầu có khối lượng 100 (g)
Gọi số mol Mg, Fe là a, b (mol)
=> 24a + 56b = 100 (1)
Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=a\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=0,5b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
mchất rắn sau pư = 40a + 160.0,5b = 100.1,5
=> 40a + 80b = 150 (2)
(1)(2) => a = 1,25 (mol); b = 1,25 (mol)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{1,25.24}{100}.100\%=30\%\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CTHH: XO3
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{PTK_X+16.3}.100\%=60\%\\ \Rightarrow PTK_X=32\left(đvC\right)\)
=> X là S (lưu huỳnh)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CTHH: RxaOyII
Theo quy tắc hóa trị: x.a = y.II
=> \(a=\dfrac{y.II}{x}=\dfrac{2y}{x}\)
Vậy hóa trị của R là \(\dfrac{2y}{x}\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Xét độ âm điện, flo có độ âm điện là 3,98 còn oxi 3,44 nên khi tạo ra \(OF_2\), vì flo có độ âm điện lớn hơn nên oxi có số oxi hoá là \(+2\) (thay vì là \(-2\) trong các oxit). Mặt khác, hiệu độ âm điện là \(0,58>0,4 \&< 1,7\) nên liên kết này phân cực về phía flo, đôi electron chung vì thế cũng bị kéo lệch về phía flo (còn các oxit như \(NO,CO,SO_2\) có đôi electron chung bị kéo lệch về phía oxi). Chính vì thế nên phân tử \(OF_2\) không thể coi là một oxit.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
CTHH: Y2O5
Ta có: \(\%O=\dfrac{16.5}{2.NTK_Y+16.5}.100\%=56,34\%\)
=> NTKY = 31 (đvC)
=> Y là P (Photpho)
Coi tinh thể CuSO4.5H2O có nồng độ:
\(C\%=\dfrac{160}{250}.100\%=64\%\)
Áp dụng sơ đồ đường chéo:
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{16-8}{64-16}=\dfrac{1}{6}\)