\(\dfrac{\left(2-\sqrt{3}\right)cosx-2sin^2\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{\pi}{4}\right)}{2cosx-1}=1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.



\(Đặt:t=x+\dfrac{\pi}{3}\\ \Rightarrow2t=2x+\dfrac{2\pi}{3}\\ PTTH:cos\left(2t\right)+3cos\left(t\right)+2=0\\ 2cos\left(t\right)^2-1+3cos\left(t\right)+2=0\\ \Rightarrow2cos\left(t\right)^2+3cos\left(t\right)+1=0\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}cos\left(t\right)=-\dfrac{1}{2}\\cos\left(t\right)=-1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}cos\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)=-\dfrac{1}{2}\\cos\left(x+\dfrac{\pi}{2}\right)=-1\end{matrix}\right.\\ \left[{}\begin{matrix}x+\dfrac{\pi}{2}=\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi\\x+\dfrac{\pi}{2}=\pi+k2\pi\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\pi}{6}+k2\pi\\x=\dfrac{\pi}{2}+k2\pi\end{matrix}\right.\)
\(\cos\left(2x+\dfrac{2\pi}{3}\right)+3\cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)+2=0\)
\(\Leftrightarrow\cos2\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)+3\cos\left(x+\dfrac{\pi}{3}\right)+2=0\)
Đặt \(x+\dfrac{\pi}{3}=t\)
\(\Leftrightarrow\cos2t+3\cos t+2=0\)
\(\Leftrightarrow2\cos^2t+3\cos+1=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\cos t=\dfrac{-1}{2}\\\cos t=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=\pm\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi\\t=\pi+k2\pi\end{matrix}\right.\)
Còn lại tự thay t giải nốt nhé

a.
Xếp 4 nam cạnh nhau: \(4!=24\) cách
Xếp 4 nữ cạnh nhau: \(4!=24\) cách
Hoán vị 2 khối nam và nữ: 2 cách
Tổng cộng có: \(2.24.24=1152\) cách
b.
Xếp 4 nữ cạnh nhau: \(4!\) cách
Hoán vị bộ 4 nữ và 4 nam: \(5!\) cách
Tổng cộng: \(4!.5!\) cách
c.
Xếp 8 bạn theo cách bất kì: 8! cách
Xếp Linh và Lan cạnh nhau: 2 cách
Xếp 8 bạn sao cho Linh và Lan cạnh nhau: 2.7! cách
Xếp sao cho Linh và Lan không cạnh nhau: \(8!-2.7!\) cách

Các mục so sánh | Nitơ | Cacbon monoxit |
Công thức phân tử | \(N_2\) | \(CO\) |
Công thức cấu tạo | \(N\equiv N\) |
\(C\cong O\) |
Tính chất vật lý |
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị. - Hơi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước. - Không duy trì sự cháy, hô hấp. Không độc. |
- Là chất khí không màu, không mùi, không vị. - Tan rất ít trong nước, rất bền với nhiệt. - Hơi nhẹ hơn không khí, rất độc hại. |
Tính chất hoá học |
\(\star\) Liên kết ba trong phân tử nitơ rất bền. \(\star\) Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng được với nhiều chất. \(\star\) Vừa là chất oxi hoá, vừa là chất khử. - Tính oxi hoá: + Tác dụng với kim loại sinh ra muối nitrua kim loại (M3Nn). \(6Na+N_2\rightarrow2Na_3N\) + Tác dụng với hiđro sinh ra khí amoniac (NH3): \(N_2+3H_2\underrightarrow{t^\circ}2NH_3\) - Tính khử: + Tác dụng với oxi sinh ra khí nitric oxit (NO) ở khoảng \(3000^\circ C\): \(N_2+O_2\underrightarrow{t^\circ}2NO\) \(2NO+O_2\rightarrow2NO_2\) (to thường, hoá nâu) ▲ Chú ý: Các oxit khác của nitơ \(NO_2,N_2O,N_2O_3,N_2O_5,N_4O_6,...\) không được điều chế trực tiếp bằng cách cho nitơ tác dụng với oxi. |
\(\star\) Phân tử CO có liên kết ba (2 liên kết chính, 1 liên kết cho-nhận), nên rất bền. \(\star\) Chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao. \(\star\) Là chất khử mạnh: - Tác dụng với các phi kim: + Với oxi: \(2CO+O_2\underrightarrow{t^\circ}2CO_2\) + Với clo: \(CO+Cl_2\underrightarrow{t^\circ}COCl_2\) (phosgen) - Khả năng khử được các oxit của kim loại. + Khử đồng(II) oxit: \(CO+CuO\underrightarrow{t^\circ}CO_2+Cu\) + Khử sắt(III) oxit: \(3CO+Fe_2O_3\underrightarrow{t^\circ}3CO_2+2Fe\) |

Công thức lăng kính
\(sini_1=n.sinr_1;sini_2=n.sinr_2\\ A=r_1+r_2;D=I_1+I_2-A\)
Nếu các góc i và A nhỏ
\(i_1=nr_1;i_2=nr_2\\ A=r_1+r_2;D=\left(n-1\right)A\)
Độ tụ của thấu kính
\(D=\dfrac{1}{f}=\left(n-1\right)\left(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\right)\)
Vị trí ảnh
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'};d=\dfrac{d'f}{d'-f}\\ f=\dfrac{dd'}{d+d'};d'=\dfrac{df}{d-f}\)
Số phóng đại ảnh
\(\left|k\right|=\dfrac{A'B'}{AB};k=-\dfrac{d'}{d}=\dfrac{f}{f-d}=\dfrac{f-d'}{f}\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép sát
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{f_1}+\dfrac{1}{f_2};D=D_1+D_2\)
Hệ 2 thấu kính đồng trục ghép cách nhau
- Quan hệ giữa 2 vai trò ảnh và vật của \(A_1'B_1'\)
\(AB\underrightarrow{L_1}A_1'B_1'\underrightarrow{L_2}A_2'B_2'\)
d_1 - d_1' ; d_2 - d_2'
Số phóng đại ảnh sau cùng
\(k=k_1k_2\)
Số bội giác
\(G=\dfrac{\alpha}{\alpha_o}\approx\dfrac{tan\alpha}{tan\alpha_o}\)
Kính lúp : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{OC_c}{f}=\dfrac{Đ}{f}\)
Kính hiển vi : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\left|k_1\right|G_2=\dfrac{\delta D}{f_1f_2}\)
Kính thiên văn : ngắm chừng ở vô cực
\(G_{\infty}=\dfrac{f_1}{f_2}\)

Các cặp ion có thể phản ứng được với nhau là:
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\)
\(H^++HCO_3^-\rightarrow CO_2\uparrow+H_2O\)
\(2H^++2BH_4^-\rightarrow2H_2\uparrow+B_2H_6\uparrow\)
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
\(OH^-+HCO_3^-\rightarrow CO_3^{2-}+H_2O\)
\(OH^-+HSO_4^-\rightarrow SO_4^{2-}+H_2O\)
NH4+ + OH- → NH3 + H2O
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
OH- + HCO3- → CO32- + H2O
OH- + HSO4- → SO42- + H2O

mình có 6; gà độc 6.9 tân gà =3 nồi cơm x mình có 1[5b tầng 3.5 có một con nhện nặng 38884 trăm triệu tấn bằng 5.6 tấn có nghĩa là số linh hồn ít hơn so với số tấn ;[ bầng] 18 tầng địa ngục /18 /19 /20 bàng nó