tìm gtln của biểu thức
a, -5x^2-2xy-2y^2+14x+10y-1
b, -8x^2-3y^2-26x+6y+100
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt A = -x2 - y2 + xy + 2x + 2y
=> 4A = -4x2 - 4y2 + 4xy + 8x + 8y
= -(4x2 - 4xy + y2) + 4(2x - y) - 4 - 3y2 + 12y - 12 + 16
= -(2x - y)2 + 4(2x - y) - 4 - 3(y2 - 4y + 4) + 16
= -(2x - y - 2)2 - 3(y - 2)2 + 4 \(\le16\)
=> A \(\le4\)
=> Max A = 4
Dấu "=" xảy ra <=> \(\hept{\begin{cases}2x-y-2=0\\y-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=2\end{cases}}\)
Vậy Max A = 4 <=> x = y = 2
c) \(O\)là trung điểm \(BC\)suy ra \(OA=OB\)
\(\Rightarrow\Delta OAB\)cân tại \(O\)nên \(\widehat{OAB}=\widehat{OBA}\).
\(\Delta AMN~\Delta ACB\Rightarrow\widehat{AMN}=\widehat{ACB}\)
\(\Rightarrow\widehat{OAB}+\widehat{AMN}=\widehat{ABC}+\widehat{ACB}=90^o\)
\(\Rightarrow\widehat{AIM}=90^o\)
suy ra đpcm.
d) \(\frac{P_{AMN}}{P_{ABC}}=\frac{12}{24}=\frac{1}{2}\)suy ra hệ số đồng dạng của hai tam giác \(AMN\)và \(ACB\)là \(\frac{1}{2}\).
\(\Rightarrow\frac{MN}{CB}=\frac{1}{2}\)mà \(MN=AH,BC=2OA\)nên \(\frac{AH}{OA}=1\)
do đó tam giác \(ABC\)vuông cân tại \(A\)nên \(\widehat{ABC}=45^o\).
Đặt \(d=11...1\)(\(n\)chữ số \(1\)) suy ra \(10^n=9d+1\).
\(a=10^n.d+d=\left(9d+1\right).d+d=9d^2+2d\)
\(b=10d+1\)
\(c=6d\)
\(a+b+c+8=9d^2+2d+10d+1+6d+8\)
\(=9d^2+18d+9=\left(3d+3\right)^2\)là số chính phương.
Bài 309. Chứng minh rằng ab + 1 là số chính phương với a = 11…12(n chữ số 1),
b = 11…14(n chữ số 1).
Đặt \(a=x+1,b=x+3\)với \(x=11...1\)(\(n\)chữ số \(1\))
\(ab+1=\left(x+1\right)\left(x+3\right)+1=x^2+4x+3+1\)
\(=x^2+4x+4=\left(x+2\right)^2\)
Do đó ta có đpcm.
\(10^n=11...1\times9+1\)(\(n\)chữ số \(1\))
a) \(b=9a+1+5=9a+6\)
\(ab+1=a\left(9a+6\right)+1=9a^2+6a+1=\left(3a+1\right)^2\)là số chính phương.
b) Số đó có dạng: \(A=11...155...5+1\)(\(n\)chữ số \(1\), \(n\)chữ số \(5\))
\(a=11...1\)(\(n\)chữ số \(1\))
\(a=a\left(9a+1\right)+5a+1=9a^2+a+5a+1=9a^2+6a+1=\left(3a+1\right)^2\)là số chính phương.
a) \(n=a^2+b^2\)
\(2n=2a^2+2b^2=a^2+b^2-2ab+a^2+b^2+2ab=\left(a-b\right)^2+\left(a+b\right)^2\)
b) \(2n\)là số chẵn nên hai số chính phương có tổng là \(2n\)cùng tính chẵn lẻ.
\(2n=\left(a-b\right)^2+\left(a+b\right)^2\)
\(\Rightarrow n^2=a^2+b^2\)
c) \(n^2=\left(a^2+b^2\right)^2=a^4+2a^2b^2+b^4=a^4-2a^2b^2+b^4+4a^2b^2\)
\(=\left(a^2-b^2\right)^2+\left(2ab\right)^2\)
Trả lời:
Ta có: a + b + c = 0
<=> a + b = - c
=> ( a + b )3 = ( - c )3
<=> a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 = - c3
<=> a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 + c3 = 0
<=> a3 + 3ab ( a + b ) + b3 + c3 = 0
<=> a3 + 3ab ( - c ) + b3 + c3 = 0 (vì a + b = - c)
<=> a3 - 3abc + b3 + c3 = 0
<=> a3 + b3 + c3 = 3abc (đpcm)
a) \(\left(a+b+c\right)^2+a^2+b^2+c^2\)
\(=a^2+b^2+c^2+2ab+2bc+2ca+a^2+b^2+c^2\)
\(=a^2+2ab+b^2+b^2+2bc+c^2+c^2+2ca+a^2\)
\(=\left(a+b\right)^2+\left(b+c\right)^2+\left(c+a\right)^2\)
b) \(\left(a+b+c\right)^3-a^3-b^3-c^3\)
\(=\left(b+c\right)\left[\left(a+b+c\right)^2+\left(a+b+c\right)a+a^2\right]-\left(b+c\right)\left(b^2+bc+c^2\right)\)
\(=\left(b+c\right)\left(3a^2+3ab+3bc+3ac\right)\)
\(=3\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)\)