Lên men 240 gam Glucose thành Ethylic alcohol, sau khi kết thúc quá trình thì thu được 100g Ethylic alcohol. Tính hiệu suất của phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
\(m_{CH_3COOH}=200.15\%=30\left(g\right)\Rightarrow5\%n\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{n_{CH_3COOH}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right);n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,25.106.100}{10,6}=250\left(g\right)\\ c,m_{ddCH_3COONa}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CO_2}=200+250-0,25.44=439\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COONa}=\dfrac{0,5.82}{439}.100\%\approx9,34\%\)
a. Viết phương trình phản ứng Khi axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri carbonate (Na₂CO₃), phản ứng xảy ra như sau: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2 ### b. Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng 1. **Tính số mol của CH₃COOH:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Nồng độ % = 15% ⇒ khối lượng CH₃COOH = 15%×200 g=30 g - Khối lượng mol của CH₃COOH = 60 g/mol. - Số mol CH₃COOH = 30 g60 g/mol=0,5 mol 2. **Sử dụng phương trình phản ứng để tính số mol Na₂CO₃:** Từ phương trình, ta thấy: 2 mol CH3COOH:1 mol Na2CO3 Vậy, số mol Na₂CO₃ cần thiết sẽ là: số mol Na2CO3=0,5 mol2=0,25 mol 3. **Tính khối lượng Na₂CO₃:** - Khối lượng mol của Na₂CO₃ = 106 g/mol. - Khối lượng Na₂CO₃ = 0,25 mol×106 g/mol=26,5 g 4. **Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** - Nồng độ % = 10,6% ⇒ nghĩa là 10,6 g Na₂CO₃ có trong 100 g dung dịch. - Số gram dung dịch cần để lấy 26,5 g Na₂CO₃: Khối lượng dung dịch=26,5 g10,6%=26,50,106≈250 g ### c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng 1. **Tính khối lượng dung dịch muối thu được:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ = 250 g - Khối lượng muối (Natri acetate, CH₃COONa) tạo thành: - Từ 0.25 mol Na₂CO₃ sẽ tạo ra 0.5 mol CH₃COONa, khối lượng muối tạo thành: Khối lượng CH3COONa=0,5 mol×82 g/mol=41 g 2. **Khối lượng dung dịch sau phản ứng:** - Tổng khối lượng = khối lượng dung dịch CH₃COOH + khối lượng dung dịch Na₂CO₃ - khối lượng CO₂ sinh ra (khí thoát ra không ảnh hưởng đến khối lượng dung dịch). - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 200 g + 250 g = 450 g 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Nồng độ %: Nồng độ phần trăm=(khối lượng muốikhối lượng dung dịch)×100% =(41 g450 g)×100%≈9,11% ### Kết quả: - **Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** 250 g - **Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:** 9,11%
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Khổ thơ thứ ba trong bài "Mùa thu mới" của Tố Hữu thể hiện tình cảm yêu mến và trân trọng của tác giả đối với những con người lao động trong xã hội mới. Hình ảnh "Hai cánh tay như hai cánh bay lên" biểu trưng cho sự hăng say, nhiệt huyết trong công việc, đồng thời thể hiện khát vọng vươn lên xây dựng cuộc sống tốt đẹp hơn. Câu thơ "Ngực dám đón những phong ba dữ dội" ca ngợi tinh thần dũng cảm, sẵn sàng đối mặt với khó khăn, thử thách của con người trong công cuộc kiến thiết đất nước. Cuối cùng, "Chân đạp bùn không sợ các loài sên" nhấn mạnh sự kiên trì, bền bỉ và lòng quyết tâm vượt qua mọi trở ngại để đạt được mục tiêu. Tổng thể, khổ thơ này tôn vinh phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam trong thời kỳ mới, đồng thời thể hiện niềm tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a. 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
0,007 0,02 0,007 0,01
số mol khí hydrogen thoát ra là:
\(n=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{0,2479}{24,79}=0,01\left(mol\right)\)
b. khối lượng Al đã tham gia phản ứng là:
m = n.M = 0,007*27 = 0,189(g)
c. nồng độ mol của HCl là:
\(C=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
If you are not careful with what you eat, you will get overweight.
If you are not careful with with you eat, you will get overweight
PTHH: \(C_6H_{12}O_6\underset{\text{\placeholder{}}}{\overset{lênmen}{\xrightarrow{}}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(n_{glu\cos e}=\frac{m_{glu\cos e}}{M_{glu\cos e}}=\frac{240}{6.12+12+6.16}=\frac43\left(mol\right)\)
\(\rArr n_{e\th anol}=\frac83\left(mol\right)\)
\(\rArr m_{e\th anol}=n_{e\th anol}.M_{e\th anol}=\frac83.\left(2.12+6+16\right)=\frac{368}{3}\left(g\right)\)
\(\rArr H=\frac{m_{tt}}{m_{lt}}.100\%=\frac{100}{\frac{368}{3}}.100\%=81,52\%\)