Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1 The document is: "Let's save the wild animals of our world"
2 Laura Ashley is speaking. She is a zoologist
3 It is about endangered animals, their decreasing populations, and the reasons behind their disappearance
4 Climate change, habitat destruction, hunting, poaching, and human activities like deforestation and pollution contribute to the decline of endangered species
II
endangered: gặp nguy hiểm
habitat: môi trường sống
climate: khí hậu
hunting: săn bắt
ivory: ngà voi
fur: lông


1 my favorite sport is football
2 i started to play tennis when i was 5
3 to play a football game, each team has 11 players
4 i often play basketball with my father at the weekend
5 i always play badminton with my friends at break time
6 we ride our bikes after school
7 i only need a badminton racket and a shuttlecock to play
8 we just need a ball to play football
9 i like to play tennis because it improves my health
10 we love to do jogging because it is cheap and easy
1. favorite / My / is / sport / football / . /
=> My favorite sport is football
2. when / I / play / was / to / tennis / I / started / 5 / . /
=> When I was 5 I started to play tennis
3. has / play / game, / each / To / football / team / a / 11 / players / . /
=> To play a football game, each team has 11 players
4. with / I / play / the / father / basketball / my / at / often / weekend / . /
=> I often play basketball with my father at the weekend
5. always / I / badminton / friends / and / time / play / at / my / break / . /
=> I and my friends always play badminton at break time

- Television has been very popular since the 1950s. (C. has been)
- "Who sings best in your school?" - "Minh does." (D. does)
- Please ask them not to smoke in this area. (C. not to smoke)
- Let's go to the museum, shall we? (B. shall we)
- He thought much of his childhood when he lived with his family in the country. (C. when)

Động từ "to be": Hiện tại đơn: am/is/are I am You are He/She/It is We/You/They are Quá khứ đơn: was/were I/He/She/It was We/You/They were Động từ thường: Hiện tại đơn: Thêm "s" hoặc "es" vào sau động từ khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít (he, she, it). Ví dụ: He reads, She goes Quá khứ đơn: Thêm "ed" vào sau động từ có quy tắc. Động từ bất quy tắc cần học thuộc lòng (ví dụ: go -> went, eat -> ate). Động từ khiếm khuyết (Modal verbs): Thường đi kèm với động từ nguyên mẫu không "to". can, could, will, would, shall, should, may, might, must Ví dụ: She can swim, He must go

Để chia động từ ở lớp 6, học sinh cần nắm rõ cách chia động từ theo các thì cơ bản trong tiếng Việt. Dưới đây là một số cách chia động từ mà học sinh lớp 6 thường gặp: ### 1. **Chia động từ theo thì (thì quá khứ, hiện tại, tương lai):** - **Thì hiện tại**: Động từ chia ở dạng cơ bản, không thêm dấu hiệu gì. - Ví dụ: *Tôi học bài.* (học) - Ví dụ: *Cô ấy ăn sáng.* (ăn) - **Thì quá khứ**: Thường thêm "đã" trước động từ. - Ví dụ: *Tôi đã học bài.* (đã học) - Ví dụ: *Cô ấy đã ăn sáng.* (đã ăn) - **Thì tương lai**: Thường thêm "sẽ" trước động từ. - Ví dụ: *Tôi sẽ học bài.* (sẽ học) - Ví dụ: *Cô ấy sẽ ăn sáng.* (sẽ ăn) ### 2. **Chia động từ theo thể (thể khẳng định, phủ định, nghi vấn):** - **Thể khẳng định**: Động từ chia ở dạng bình thường. - Ví dụ: *Tôi đọc sách.* (đọc) - **Thể phủ định**: Thêm "không" trước động từ để phủ định hành động. - Ví dụ: *Tôi không đọc sách.* (không đọc) - **Thể nghi vấn**: Thêm từ nghi vấn như "không?", "mà?", "vậy?", "sao?" vào cuối câu. - Ví dụ: *Bạn có đọc sách không?* (đọc) ### 3. **Chia động từ với các dạng khác:** - **Động từ thể mệnh lệnh**: Động từ dùng để ra lệnh, yêu cầu hoặc khuyên bảo. - Ví dụ: *Hãy học bài đi!* - **Động từ thể yêu cầu (cầu khiến)**: Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì. - Ví dụ: *Mong bạn giúp tôi.* - **Động từ thể bị động**: Chia theo cấu trúc bị động với động từ "bị" hoặc "được." - Ví dụ: *Bài tập được làm xong.* (được làm) ### 4. **Chia động từ với các trạng từ:** Các trạng từ như "thường xuyên", "sắp", "đã", "đang", "sẽ", "chưa", "vẫn" có thể được sử dụng kết hợp với động từ để diễn tả các hành động cụ thể hơn. - **Ví dụ**: *Tôi đang học bài.* (đang học) - **Ví dụ**: *Chúng tôi sẽ đi chơi vào cuối tuần.* (sẽ đi) ### Tóm lại, chia động từ trong tiếng Việt chủ yếu dựa vào **thì**, **thể**, và **trạng từ**. Các em học sinh lớp 6 nên làm quen với cách chia này để sử dụng đúng trong văn viết và nói.

"My TV-viewing habits are quite varied. I enjoy watching a mix of news, documentaries, and a few favorite series. I often find myself drawn to historical documentaries that provide insight into different eras and cultures. In the evenings, I usually relax with a comedy show or an intriguing drama series, balancing entertainment and learning."
I usually watch TV in the evening after work to relax. I enjoy watching documentaries, crime series, and travel shows. On weekends, I sometimes watch movies with my family. I prefer streaming services over traditional TV because they let me choose what to watch and when. I rarely watch reality shows.
Exercise 6
1/ Listen! My mother is singing a song
2/ Everynight, We go to bed at 10p.m
3/Giang likes Music but I like like Math
4/Now. They are staying in Hue
5/My father reads a newspaper in the morning
6/Look!Ha is running
7/Trang usually listens to the teacher in the class, but she is listening
8/Where is your father?
-He is living room . He watchs TV
9/Do they go to school by bus today?
10/There are many flowers in our garden
11/Everyday,Mr.Hung doesn’t go to work by car
12/In the autumn, I rarely go sailing and go to school
13/I am writing a letter to my friend now
14/ At 12 a.m every day , I have lunch and go to bed
9 are singing
10 are playing
11 is showing
12 are bring
13 is watching
14 is winning
15 is standing
16 is not working