Giải phương trình \(\left|5x-1\right|=2x+2\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐKXĐ : \(\hept{\begin{cases}x\ne3\\x\ne-1\end{cases}}\)
<=> \(\frac{16x+16}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}-\frac{15x-45}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{4\left(x-3\right)\left(x+1\right)}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
<=> \(\frac{x+61}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}=\frac{4x^2-8x-12}{\left(x-3\right)\left(x+1\right)}\)
=> 4x2 - 8x - 12 - x - 61 = 0
<=> 4x2 - 9x - 73 = 0
Δ = b2 - 4ac = (-9)2 - 4.4.(-73) = 1249
Δ > 0, áp dụng công thức nghiệm thu được \(\hept{\begin{cases}x_1=\frac{9+\sqrt{1249}}{8}\\x_2=\frac{9-\sqrt{1279}}{8}\end{cases}\left(tm\right)}\)
Vậy ...
ĐKXĐ : \(\hept{\begin{cases}x\ne3\\x\ne-2\end{cases}}\)
<=> \(\frac{x^2-3x+5}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}-\frac{x+2}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}=0\)
<=> \(\frac{x^2-4x+3}{\left(x-3\right)\left(x+2\right)}=0\)
=> x2 - 4x + 3 = 0
Δ' = b'2 - ac = (-2)2 - 3 = 1
Δ' > 0, áp dụng công thức nghiệm thu được x1 = 3 (ktm) ; x2 = 1 (tm)
Vậy pt có nghiệm x = 1
ĐKXĐ : -1 ≤ x ≤ 3
Bình phương hai vế
<=> x + 1 = x2 - 6x + 9
<=> x2 - 7x + 8 = 0
Δ = b2 - 4ac = (-7)2 - 4.8 = 49 - 32 = 17
Δ > 0, áp dụng công thức nghiệm thu được \(\hept{\begin{cases}x_1=\frac{7+\sqrt{17}}{2}\left(ktm\right)\\x_2=\frac{7-\sqrt{17}}{2}\left(tm\right)\end{cases}}\)
Vậy pt có nghiệm \(x=\frac{7-\sqrt{17}}{2}\)
\(\sqrt{5x-x^2}+2x^2-10x+6=0\)
ĐKXĐ : \(0\le x\le5\)
<=> \(\sqrt{5x-x^2}-2\left(5x-x^2\right)+6=0\)
Đặt \(\sqrt{5x-x^2}=t\)( t ≥ 0 ) ta được phương trình :\(t-2t^2+6=0\)(*)
Δ = b2 - 4ac = 1 + 48 = 49
Δ > 0 nên (*) có hai nghiệm phân biệt t1 = -3/2 (ktm) ; t2 = 2 (tm)
=> \(\sqrt{5x-x^2}=2\)
<=> 5x - x2 = 4 ( bình phương hai vế )
<=> x2 - 5x + 4 = 0 (1)
Dễ thấy (1) có a + b + c = 1 - 5 + 4 = 0 nên có hai nghiệm phân biệt x1 = 1 (tm) ; x2 = c/a = 4 (tm)
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1 = 1 ; x2 = 4
ĐKXĐ : x ≥ 1
<=> \(x^2\left(x-1\right)-x\sqrt{x-1}-2=0\)
Đặt \(x\sqrt{x-1}=t\)( t ≥ 0 )
pt <=> t2 - t - 2 = 0
<=> ( t + 1 )( t - 2 ) = 0
<=> t = -1 (ktm) hoặc t = 2 (tm)
=> \(x\sqrt{x-1}=2\)
<=> x2( x - 1 ) = 4 ( bình phương hai vế )
<=> x3 - x2 - 4 = 0
<=> x3 - 2x2 + x2 - 4 = 0
<=> x2( x - 2 ) + ( x - 2 )( x + 2 ) = 0
<=> ( x - 2 )( x2 + x + 2 ) = 0
<=> x - 2 = 0 hoặc x2 + x + 2 = 0
+) x - 2 = 0 <=> x = 2 (tm)
+) x2 + x + 2 = 0
Δ = b2 - 4ac = 1 - 8 = -7
Δ < 0 => vô nghiệm
Vậy pt có nghiệm x = 2
ĐKXĐ : x ≥ 0
<=> \(x-5\sqrt{x}+2\sqrt{x}-10=0\)
<=> \(\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-5\right)+2\left(\sqrt{x}-5\right)=0\)
<=> \(\left(\sqrt{x}-5\right)\left(\sqrt{x}+2\right)=0\)(1)
Vì \(\sqrt{x}+2\ge2>0\forall x\ge0\)
nên (1) <=> \(\sqrt{x}-5=0\)<=> \(\sqrt{x}=5\)<=> x = 25 (tm)
Vậy pt có nghiệm x = 25
ĐK: x\ge0x≥0
x-3\sqrt{x}-10=0x−3x−10=0
Đặt \sqrt{x}=t\left(t\ge0\right)x=t(t≥0). Khi đó phương trình trở thành t^2-3t-10=0t2−3t−10=0
\Leftrightarrow\left(t^2-5t\right)+\left(2t-10\right)=0\Leftrightarrow\left(t+2\right)\left(t-5\right)=0⇔(t2−5t)+(2t−10)=0⇔(t+2)(t−5)=0
\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t+2=0\\t-5=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=-2\left(l\right)\\t=5\left(n\right)\end{matrix}\right.⇔[t+2=0t−5=0⇔[t=−2(l)t=5(n)
Với t = 5 ta có \sqrt{x}=5\Leftrightarrow x=25\left(tmđk\right)x=5⇔x=25(tmđk)
Vậy phương trình có nghiệm x = 25.
xét phương trình hoành độ giao điểm
\(x^2-mx+m-1=0\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x-m+1\right)=0\)
vậy khi m=-2 thì tọa độ hai giao điểm là \(\hept{\begin{cases}x=1,y=1\\x=-3,y=9\end{cases}}\)
b. ta có \(\left|x_1\right|+\left|x_2\right|=1+\left|m-1\right|=4\Leftrightarrow\left|m-1\right|=3\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}m=4\\m=-2\end{cases}}\)
Với x < 1/5
pt <=> -( 5x - 1 ) = 2x + 2
<=> -5x + 1 - 2x - 2 = 0
<=> -7x - 1 = 0 <=> x = -1/7 (tm)
Với x ≥ 1/5
pt <=> 5x - 1 = 2x + 2
<=> 5x - 1 - 2x - 2 = 0
<=> 3x - 3 = 0 <=> x = 1 (tm)
Vậy pt có 2 nghiệm x1 = -1/7 ; x2 = 1