K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

6 tháng 7 2024

Đây bạn nhé !

a) 

 cỏ -> sâu -> chim->rắn->đại bàng-> vi khuẩn

cỏ-> châu chấu->chim-> rắn-> đại bàng->vi khuẩn

cỏ-> sâu-> chuột->rắn->đai bàng-> vi khuẩn

cỏ->sâu-> gà->rắn->đại banhg->vi khuẩn

b) 

 cỏ -> sâu -> chim->rắn->đại bàng-> vi khuẩn -> cỏ ->...

Bạn có thể tham khảo 

Nhớ tick cho mình nha

HỌC TỐT

14 tháng 8 2024
Để xây dựng các chuỗi thức ăn và lưới thức ăn từ các sinh vật trong hệ sinh thái gồm cỏ, sâu, chuột, rắn, chim ăn sâu, châu chấu, vi khuẩn, đại bàng và gà, chúng ta có thể theo các bước như sau: ### a) Xây dựng các chuỗi thức ăn 1. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến đại bàng:** - Cỏ → Sâu → Chim ăn sâu → Rắn → Đại bàng 2. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến gà:** - Cỏ → Châu chấu → Gà 3. **Chuỗi thức ăn từ cỏ đến chuột:** - Cỏ → Chuột → Rắn 4. **Chuỗi thức ăn kết thúc với các sinh vật khác:** - Cỏ → Sâu → Rắn - Cỏ → Châu chấu → Chim ăn sâu ### b) Xây dựng lưới thức ăn Lưới thức ăn có thể được biểu diễn như một ma trận kết nối các sinh vật với nhau, cho thấy mối quan hệ giữa các sinh vật trong hệ sinh thái. Trên đây là cách mà các sinh vật này kết nối: - **Cỏ** là nguồn thức ăn cho: - Sâu - Châu chấu - Chuột - **Sâu** là nguồn thức ăn cho: - Chim ăn sâu - Rắn - **Châu chấu** là nguồn thức ăn cho: - Gà - **Chuột** là nguồn thức ăn cho: - Rắn - **Rắn** là nguồn thức ăn cho: - Đại bàng - **Chim ăn sâu** có thể cạnh tranh hoặc là nguồn thức ăn cho đại bàng. ### Biểu diễn lưới thức ăn: Đại bàng ↑ Rắn ← Sâu ↑ ↑ Chuột Chim ăn sâu ↑ ↑ Cỏ → Châu chấu ### Kết luận - Chuỗi thức ăn giúp thể hiện đường đi của năng lượng từ các nhà sản xuất (cỏ) đến các đỉnh trong chuỗi thức ăn. - Lưới thức ăn giúp thể hiện sự phức tạp của các mối quan hệ trong hệ sinh thái, cho thấy sự đa dạng trong nguồn thức ăn và cách mà các sinh vật tương tác với nhau. Hy vọng câu trả lời này giúp ích cho bạn trong việc hiểu về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong hệ sinh thái này!  
4 tháng 7 2024

Con ngựa trắng sọc đen

4 tháng 7 2024

Con ngựa sọc màu trắng và đen là con ngựa vằn

\(#BadGirl\)

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
5 tháng 7 2024

P: AAbb x aaBb --> F1: AaBb

F1 x F1 = AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb)

--> F2 = (1AA : 2Aa : 1aa)(1BB : 2Bb : 1bb) = 1AABB : 2AABb : 1AAbb : 2AaBB : 4 AaBb : 2Aabb : 1 aaBB : 1aaBb : 1aabb = 9A-B- : 3aaB- : 3A-bb : 1aabb

--> TLKH F2 = 9đỏ : 7 trắng.

Nếu cho cây Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb)

--> TLKG = (1Aa : 1aa)(1Bb : 1bb) = 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb

--> TLKH = 1 đỏ : 3 trắng.

3 tháng 7 2024

Aabb aaBb, 9 hoa đỏ, 7 hoa trắng

CN
Cô Ngọc Anh
Giáo viên VIP
5 tháng 7 2024

Cao nhất khi có đủ 8 alen trội AABBDDEE = 80cm

Thấp nhất khi không có alen trội nào aabbddee = 80 - 5x8 =40cm

Cây lúa TB cao (80 + 40) : 2 = 60cm, tương ứng với có (80-60):5 = 4 alen lặn. Vậy cây còn lại có 4 alen trội

--> KG cây cao TB có thể là: AABBddee, AAbbDDee, AAbbddEE, aaBBDDee, aaBBddEE,aabbDDEE, AaBbDdEe.

2 tháng 7 2024

tk

Vì xảy ra thông qua sự phân tách và tái sinh các bộ phận sinh dưỡng và tạo thành một cây mới có đặc tính giống như cây bố mẹ

H
Hbth
VIP
2 tháng 7 2024

Thank you 

28 tháng 6 2024

Để xác định số lượng liên kết peptide trong một phân tử protein có 600 amino acid (a.a.), chúng ta cần hiểu cách các amino acid liên kết với nhau để tạo thành chuỗi polypeptide. Dưới đây là cách tính toán cụ thể:

Cách Tính Liên Kết Peptide
  1. Chuỗi Polypeptide và Liên Kết Peptide:

    • Một chuỗi polypeptide được hình thành bằng cách liên kết nhiều amino acid với nhau qua liên kết peptide.
    • Mỗi liên kết peptide nối hai amino acid lại với nhau.
    • Số lượng liên kết peptide trong một chuỗi polypeptide bằng số lượng amino acid trừ đi 1.
  2. Công Thức:

    • Nếu nnn là số amino acid, thì số lượng liên kết peptide là n−1n - 1
  3. Áp Dụng Cho 600 Amino Acid:

    • Số amino acid n=600n = 600
    • Số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 599
Kết Quả

Số lượng liên kết peptide trong phân tử protein có 600 amino acid là 599.

Giải Thích Bằng Hình Ảnh Minh Họa

Nếu bạn có một chuỗi amino acid gồm 600 amino acid, các liên kết peptide hình thành như sau:

  • Amino Acid 1Liên Kết PeptideAmino Acid 2Liên Kết Peptide – ... – Liên Kết PeptideAmino Acid 600.

Ở đây, mỗi liên kết peptide nối hai amino acid liền kề, và vì có 600 amino acid, nên có tổng cộng 599 liên kết peptide.

Ví Dụ:

Hãy hình dung một chuỗi ngắn hơn để hiểu rõ hơn:

  • Với 4 amino acid (A1, A2, A3, A4): Liên kết peptide sẽ là:
    • A1 – Liên Kết Peptide 1 – A2
    • A2 – Liên Kết Peptide 2 – A3
    • A3 – Liên Kết Peptide 3 – A4

Tổng số liên kết peptide là 4−1=34 - 1 = 341=3.

Tương tự, với 600 amino acid, tổng số liên kết peptide là 600−1=599600 - 1 = 5996001=599.

Tóm lại

Phân tử protein với 600 amino acid sẽ có 599 liên kết peptide.

27 tháng 6 2024

Để tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất, ta cần biết khối lượng nguyên tố đó trong hợp chất so với tổng khối lượng của hợp chất. Dưới đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất được yêu cầu:

**1. Kali hydrocarbonat (KHCO3):**

- **Kali (K)**:
  - Khối lượng nguyên tố K trong KHCO3: 1 * 39.10 g/mol = 39.10 g/mol
  - Tổng khối lượng KHCO3: 39.10 (K) + 1 * 1.01 (H) + 1 * 12.01 (C) + 3 * 16.00 (O) = 100.11 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của K trong KHCO3: (39.10 / 100.11) * 100% ≈ 39.05%

- **Hiđrocacbonat (H)**:
  - Khối lượng nguyên tố H trong KHCO3: 1 * 1.01 g/mol = 1.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của H trong KHCO3: (1.01 / 100.11) * 100% ≈ 1.01%

- **Cacbon (C)**:
  - Khối lượng nguyên tố C trong KHCO3: 1 * 12.01 g/mol = 12.01 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của C trong KHCO3: (12.01 / 100.11) * 100% ≈ 12.00%

- **Oxy (O)**:
  - Khối lượng nguyên tố O trong KHCO3: 3 * 16.00 g/mol = 48.00 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của O trong KHCO3: (48.00 / 100.11) * 100% ≈ 47.94%

**2. Copper (III) chloride (CuCl3):**

- **Đồng (Cu)**:
  - Copper có một hóa trị của +3 nên khối lượng nguyên tố Cu là 1 * 63.55 g/mol = 63.55 g/mol
  - Tổng khối lượng của CuCl3: 63.55 (Cu) + 3 * 35.45 (Cl) = 169.90 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cu trong CuCl3: (63.55 / 169.90) * 100% ≈ 37.39%

- **Clo (Cl)**:
  - Khối lượng nguyên tố Cl trong CuCl3: 3 * 35.45 g/mol = 106.35 g/mol
  - Phần trăm khối lượng của Cl trong CuCl3: (106.35 / 169.90) * 100% ≈ 62.61%

Đây là cách tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất KHCO3 và CuCl3.

27 tháng 6 2024

Tick mình