Tìm hoá trị của nhóm nguyên tố PO4 trong phân tử Ca3(PO4)2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Lời giải chi tiết:
Các thành tựu:
Kiến trúc:
- Ba loại hình: kiến trúc cung điện, kiến trúc tôn giáo, kiến trúc lăng tẩm
- Công trình: Tử Cấm Thành, chùa Thiên Ninh, Thập Tam lăng
Điêu khắc :
Phong phú về đề tài và chất liệu.
Công trình: tượng Phật nghìn mắt nghìn tay và tượng Phật trên núi Lạc Sơn
Hội họa :
tranh thủy mặc, thư pháp, họa pháp
Tác gia nổi tiếng: Triệu Mạnh Phủ, Tô Đông Pha,...
Văn học:
Thơ Đường (3 tác giả nổi bật Lý Bạch, Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị)
Tiểu thuyết: Thủy hử, Tây du ký, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa
Sử ký của Tư Mã Thiên
Các bộ bách khoa: Vĩnh Lạc đại điển và Tứ Khố toàn thư .

Sau 1 năm, số tiền bác Dũng có:
75000000 + 75000000 . 5,6% = 79200000 (đồng)
Số tiền bác Dũng rút ra:
79200000 : 4 = 19800000 (đồng)
Số tiền bác Dũng còn lại trong ngân hàng:
79200000 - 19800000 = 59400000 (đồng)

\(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{1}{99.97}\) - \(\dfrac{1}{97.95}\) - .. - \(\dfrac{1}{3.1}\)
= \(\dfrac{1}{99}\) - (\(\dfrac{1}{99.97}+\dfrac{1}{95.93}+\dfrac{1}{3.1}\))
= \(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{1}{2}\) (\(\dfrac{2}{1.3}+\dfrac{2}{3.5}+..+\dfrac{2}{99.97}\))
= \(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{1}{2}\)(\(\dfrac{1}{1}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{5}-\dfrac{1}{7}+...+\dfrac{1}{97}-\dfrac{1}{99}\))
= \(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{1}{2}.\) (\(\dfrac{1}{1}\) - \(\dfrac{1}{99}\))
= \(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{1}{2}.\)\(\)\(\dfrac{98}{99}\)
= \(\dfrac{1}{99}\) - \(\dfrac{49}{99}\)
= - \(\dfrac{16}{33}\)

\(\dfrac{9^5-27^3+81^2}{\left(-63\right)}\)
Ta có: \(9=3^2\Rightarrow9^5=\left(3^2\right)^5=3^{10}\)
\(27=3^3\Rightarrow27^3=\left(3^3\right)^3=3^9\)
\(81=3^4\Rightarrow81^2=\left(3^4\right)^2=3^8\)
\(=\dfrac{3^{10}-3^9+3^8}{\left(-63\right)}\)
\(=\dfrac{3^9}{\left(-63\right)}\)
\(=\dfrac{45927}{\left(-63\right)}\)
\(=-729\)
\(\dfrac{9^5-27^3+81^2}{-63}\)
\(=\dfrac{3^{10}-3^9+3^8}{-63}=\dfrac{3^8\left(3^2-3+1\right)}{-63}\)
\(=\dfrac{-3^8\cdot\left(9-3+1\right)}{63}=\dfrac{-3^8}{3^2\cdot7}\cdot7=-3^6\)
=-729

@Nguyễn Thị Thương Hoài
@Nguyễn Lê Phước Thịnh
@Lê Minh Vũ
.... Giúp em với ạ!!

\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{y}{10}=\dfrac{10}{x}=\dfrac{x+y+10}{y+10+x}=1\)
\(\Rightarrow x=y=10\)

Để làm tốt bài phát âm và loại từ trong các bài kiểm tra tiếng Anh, bạn có thể áp dụng các mẹo sau:
1. Hiểu quy tắc phát âm cơ bản-
Âm "s" và "es" ở cuối từ:
- /s/: sau các âm vô thanh (p, k, t, f).
- /z/: sau các âm hữu thanh (b, d, g, v, m, n).
- /ɪz/: sau các âm xuýt (s, z, ʃ, ʒ, tʃ, dʒ).
-
Quy tắc phát âm -ed:
- /t/: sau âm vô thanh (k, p, s, sh, ch, f).
- /d/: sau âm hữu thanh (b, g, v, l, m, n, r).
- /ɪd/: sau "t" hoặc "d".
-
Phát âm nguyên âm:
- Nguyên âm ngắn (short vowels): /ɪ/, /ʊ/, /e/, /æ/...
- Nguyên âm dài (long vowels): /iː/, /uː/, /ɑː/...
- Một số từ không tuân theo quy tắc, bạn nên học thuộc:
- "Tough" (phát âm là /tʌf/), "though" (phát âm là /ðəʊ/).
- "Chaos" (phát âm là /ˈkeɪ.ɒs/), không phải /ʧ/ như nhiều người nhầm.
- Khi gặp các từ khác biệt, tìm điểm khác nhau về cách phát âm nguyên âm hoặc phụ âm.
- Ví dụ: live /lɪv/ và leave /liːv/ khác ở độ dài âm.
- Sử dụng từ điển trực tuyến như Cambridge hoặc Oxford để nghe cách phát âm chuẩn của từ.
- Luyện các bài phát âm có đáp án để quen với dạng bài.
- Trang web hoặc app như Quizlet, Duolingo, Elsa Speak rất hữu ích.
Để tìm hóa trị của nhóm nguyên tố PO₄ trong phân tử Ca₃(PO₄)₂, chúng ta cần hiểu một chút về cách các nguyên tử kết hợp với nhau trong các hợp chất.
Ca₃(PO₄)₂ là hợp chất bao gồm canxi (Ca) và nhóm photphat (PO₄). Trong hợp chất này:
· Canxi (Ca) có hóa trị là 2+ (mỗi ion canxi mất 2 electron để trở thành Ca²⁺).
· Chúng ta có 3 ion canxi (Ca²⁺), do đó tổng điện tích là 3 x 2 = 6+.
Trong hợp chất Ca₃(PO₄)₂, tổng điện tích dương phải cân bằng với tổng điện tích âm của nhóm PO₄. Vì có 2 nhóm PO₄ nên ta viết tổng điện tích của 2 nhóm này là -6. Do đó:
· Mỗi nhóm PO₄ phải có điện tích là -3.
Vậy, hóa trị của nhóm PO₄ trong phân tử Ca₃(PO₄)₂ là 3-.